ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2021/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
07 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 14/2017/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 5 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ
QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU
HỒI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi,
bổ sung một số Điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 87/TTr-STC ngày 28 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
14/2017/QĐ-UBND ngày 04 thành 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định về
nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất
để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 2 Quy định Nguyên tắc và đơn giá bồi thường về tài sản khi Nhà nước
thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành
kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ- UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh, như sau:
“1. Nguyên tắc áp dụng về đơn
giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc
a) Đơn giá: Phụ lục số 1 quy định
đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc.
- Đối với địa bàn huyện Phú Quý,
đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc được tăng gấp 1,5 lần so với đơn
giá nhà cửa, vật kiến trúc tương ứng tại Phụ lục số 1.
- Đối với nhà mái bằng bê tông
cốt thép hoặc mái bằng bê tông phía trên lợp tôn-ngói, nhà mái Thái, mái Nhật,
mái Pháp…, giá bồi thường tính thêm cho phần mái bằng 10% diện tích sàn của tầng
mái (đối với nhà nhiều tầng thì diện tích sàn của tầng áp mái, đối với nhà trệt
là diện tích tầng trệt) nhân với đơn giá nhà cùng cấp tương ứng tại Phụ lục số
1.
b) Giá trị thu hồi:
- Đối với nhà ở, công trình phục
vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân: Chủ hộ được tận thu lại các tài sản và
được bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục kèm theo quy định này.
- Đối với nhà ở, công trình xây
dựng khác (không bao gồm vật kiến trúc) của các tổ chức, các doanh nghiệp
(không sử dụng nguồn vốn của ngân sách): các tổ chức, các doanh nghiệp được tận
thu lại các tài sản và được bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục kèm theo quy định
này, sau khi đã trừ đi giá trị thu hồi được tính bằng 10% giá trị bồi thường.
- Đối với nhà, công trình xây dựng
khác do các cơ quan nhà nước quản lý (thuộc nguồn vốn ngân sách): Được bồi thường
theo quy định; đồng thời giao Giám đốc đơn vị quản lý và thanh lý tài sản, bán
nộp vào ngân sách (kể cả tiền bồi thường).
- Việc tính trừ giá trị thu hồi
chỉ áp dụng đối với trường hợp bị giải tỏa 100% nhà, công trình. Trường hợp bị
cắt xén sẽ không áp dụng theo quy định trên (không tính trừ giá trị thu hồi tài
sản).
c) Hỗ trợ mồ mả: Các loại mồ mả,
nếu là mộ mới chôn cất dưới 36 tháng (theo giấy chứng tử của chính quyền địa
phương) thì ngoài tiền bồi thường theo đơn giá mồ mả tại Phụ lục số 1 còn được
hỗ trợ thêm 5.000.000 đồng/mộ.
2. Nguyên tắc quy định chung về
phân cấp nhà ở:
a) Nhà cấp 2: Nhà cao từ 03 tầng
đến 05 tầng và ít nhất phải có 02 sàn bằng bê tông cốt thép, có niên hạn sử dụng
từ 50 năm đến 100 năm.
- Nhà cấp 2A: Móng trụ bê tông
cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch
(nhỏ hơn hoặc bằng 20 cm); mái ngói hoặc tôn; trần thạch cao; nền lát gạch
Ceramic, cầu thang và mặt tiền nhà ốp đá Granite hay gạch Ceramic; khu vệ sinh
và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tốt; cửa gỗ tốt (tương đương gỗ nhóm 1, nhóm
2) hoặc nhôm kính loại cao cấp; hệ thống điện nước hoàn chỉnh.
- Nhà cấp 2B: Móng trụ bê tông
cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch
(nhỏ hơn hoặc bằng 20 cm); mái ngói hoặc tôn; phần mái hiên đổ bê tông cốt
thép; trần thạch cao; nền lát gạch Ceramic, cầu thang và mặt tiền nhà ốp đá
Granite; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa nhôm
kính, sắt hoặc gỗ trung bình (tương đương gỗ nhóm 4); hệ thống điện nước hoàn
chỉnh; công trình sơn nước mastic.
b) Nhà cấp 3: Nhà cao tối đa là
2 tầng, có niên hạn sử dụng từ 20 năm đến 50 năm.
- Nhà cấp 3A: Móng trụ bê tông
cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch
(nhỏ hơn hoặc bằng 20 cm); mái ngói hoặc tôn; trần thạch cao hoặc tấm nhựa; nền
lát gạch Ceramic loại tốt (hoặc gạch hoa loại tốt); khu vệ sinh và bếp khép
kín, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa nhôm kính loại cao cấp, sắt kính hoặc
gỗ tương đối tốt (tương đương gỗ nhóm 3); hệ thống điện nước hoàn chỉnh; công
trình sơn nước mastic.
- Nhà cấp 3B: Móng trụ bê tông
cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; sàn gỗ;
tường gạch (nhỏ hơn hoặc bằng 20 cm); mái ngói hoặc tôn; trần tôn lạnh hoặc tấm
nhựa; nền lát gạch Ceramic hoặc gạch hoa thường; khu vệ sinh và bếp khép kín,
thiết bị vệ sinh thường; cửa nhôm kính, sắt kính hoặc gỗ trung bình; công trình
sơn nước.
- Nhà cấp 3C (có gác suốt):
Móng đá chẻ; trụ, tường xây gạch chịu lực (nhỏ hơn hoặc bằng 20 cm); mái tôn kẽm,
ngói hoặc xi măng; sàn gỗ suốt (chiều cao gác suốt thấp nhất là 1,6 m); nền gạch
hoa hoặc xi măng; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh trung bình; cửa nhôm kính, sắt
kính hoặc gỗ tương đối tốt; công trình sơn nước hoặc quét vôi.
c) Nhà cấp 4: Niên hạn sử dụng
dưới 20 năm.
- Nhà cấp 4A: Móng, trụ bê tông
cốt thép, tấm đan bê tông cốt thép hoặc mái ngói trang trí, mái tôn trang trí;
tường xây gạch (nhỏ hơn hoặc bằng 20 cm); mái ngói hoặc mái tôn; xà gồ sắt hay
gỗ tương đối tốt; trần thạch cao, nhựa hoặc tôn lạnh; nền lát gạch Ceramic hoặc
gạch hoa loại tốt; khu vệ sinh và bếp hoàn chỉnh, thiết bị vệ sinh tương đối tốt;
cửa gỗ tốt hoặc khung nhôm kính; công trình sơn nước hoặc quét vôi.
- Nhà cấp 4B: Móng đá chẻ; tường
xây gạch (nhỏ hơn hoặc bằng 20 cm); mái tôn kẽm hoặc xi măng; nền gạch Ceramic
hoặc gạch hoa trung bình; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh trung bình; cửa nhôm
kính, sắt kính hoặc gỗ tương đối tốt; công trình sơn nước hoặc quét vôi.
- Nhà cấp 4C: Móng đá chẻ; mái
tôn kẽm hoặc xi măng; tường xây gạch (nhỏ hơn hoặc bằng 20 cm); nền láng xi
măng; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh thường; cửa nhôm kính, sắt kính hoặc gỗ
thường.
3. Cách xác định giếng khoan
tay và giếng khoan máy:
a) Giếng khoan tay: Được tạo
thành bằng phương pháp khoan thủ công hay khoan bằng các máy tự chế, hình thức bán
thủ công với công suất nhỏ, thích hợp cho các công trình cấp nước sinh hoạt
thông thường nước tưới tiêu quy mô nhỏ, đường kính D < 200 mm (thường D 49
mm cho giếng sinh hoạt và D 140-168 mm cho giếng tưới tiêu) và độ sâu trung
bình 10-20 m. Kết cấu giếng: Trên cùng là ống chống vật liệu PVC rồi đến ống lọc
vật liệu PVC khoan lỗ quấn lưới nylong, dưới cùng là ống lắng PVC.
b) Giếng khoan máy: Trong trường
hợp yêu cầu lớn về lưu lượng hay khoan vào tầng đá cứng chắc (cấp 4 đến cấp
12), độ sâu khoan > 20 m, thì phải sử dụng giếng khoan máy, đường kính lỗ
khoan có khi đến hơn 500 mm, chiều sâu có khi đến hơn 100 m.
4. Nguyên tắc áp dụng bồi thường
thiệt hại về cây trái, hoa màu:
a) Đơn giá: Phụ lục số 2 quy định
đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu.
b) Nguyên tắc:
Chủ hộ được tận thu sản phẩm và
được bồi thường theo hiện trạng như sau:
- Đối với cây ăn trái lâu năm:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với
cây trong thời kỳ thu hoạch được quy định là loại A.
+ Cây sắp thu hoạch thì được bồi
thường bằng 80% giá trị cây loại A.
+ Cây nhỏ mới trồng thì bồi thường
bằng 20% giá trị cây loại A.
+ Cây lão sắp thanh lý thì bồi
thường bằng 30% giá trị cây loại A.
- Đối với cây lấy gỗ, cây bóng
mát và cây cảnh:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với
cây lớn sắp thu hoạch (trên 3/4 thời gian) theo chu kỳ sinh trưởng và được tính
là loại A.
+ Cây trồng > 4 năm: Bồi thường
bằng 80% giá trị cây loại A.
+ Cây trồng từ 2 - 4 năm thì bồi
thường bằng 50% giá trị cây loại A.
+ Cây nhỏ mới trồng (dưới 2
năm) thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A.
Riêng đối với cây keo và bạch
đàn được áp dụng:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với
cây lớn từ 5 năm trở lên và được áp dụng là cây loại A.
+ Cây trồng từ 3-<5 năm: Bồi
thường bằng 80% giá trị cây loại A.
+ Cây trồng từ 2-<3 năm: Bồi
thường bằng 50% giá trị cây loại A.
+ Cây nhỏ mới trồng (dưới 2
năm): Bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A.
Trường hợp, đối với cây rừng trồng
các loại do Nhà nước quản lý (thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước) thực hiện đơn
giá bồi thường theo quy định tại Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5
năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Sau khi bồi thường xong, giao các đơn vị chủ
rừng quản lý và lập thủ tục thanh lý tận thu sản phẩm trên và bán nộp vào ngân
sách theo quy định (kể cả tiền bồi thường)
- Đối với cây hàng năm:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với
những diện tích hoa màu trồng trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng và được
tính là loại A.
+ Đối với những diện tích hoa
màu trồng từ 1/3- 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng thì được bồi thường bằng
80% giá trị cây loại A.
+ Đối với những diện tích hoa
màu mới trồng dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng thì được bồi thường bằng
50% giá trị cây loại A.
Tất cả những cây trồng trong chậu
có thể di chuyển được thì không được bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di dời.
Riêng đối với cây thuốc lá, thời
gian sinh trưởng được quy định:
+ Cây loại C: dưới 20 ngày sau
khi trồng.
+ Cây loại B: trên 20 ngày và
dưới 40 ngày sau khi trồng.
+ Cây loại A: trên 40 ngày sau
khi trồng.
c) Mật độ cây trồng:
- Đối với các loại cây có trên
đất từ 04 năm trở xuống tính đến thời điểm thu hồi đất, số lượng cây trồng trên
đất được bồi thường theo thực tế nhưng không vượt mật độ quy chuẩn tối đa theo
quy định sau:
+ Các loại cây Keo lai, Bạch
đàn (thuần): 3.333 cây/ha.
+ Cây Phi lao (thuần loại):
3.000 cây/ha.
+ Cây Cóc hành: 1.100 cây/ha.
+ Cây Dầu, Sao, Căm xe, Lim,
Bình linh, Huỳnh đàn, Hương, Cẩm Lai: 400 cây/ha.
+ Cây Xà cừ (thuần loại): 625
cây/ha.
+ Cây Xoan chịu hạn (hỗn giao):
1.333 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50,50.
+ Cây Xoan chịu hạn (thuần loại):
1.100 cây/ha.
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với
cây lâm nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50.
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với
cây công nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50.
+ Sầu riêng, Măng cụt: 200
cây/ha.
+ Cây Điều (Đào): 300 cây/ha.
+ Cây Chà là: 500 cây/ha.
+ Cây Cao su: 555 cây/ha.
+ Dừa, Chanh, Chôm chôm, Bưởi,
Mít, Xoài, Nhãn: 600 cây/ha.
+ Cây Trôm, Mãng cầu: 800
cây/ha.
+ Táo, Ổi: 1.000 cây/ha.
+ Thanh long: 1.110 trụ/ha.
+ Cam, Quýt: 1.200 cây/ha.
+ Cây chuối: 2.000 cây/ha.
+ Nho: 2.000 cây/ha.
+ Cây Đu đủ: 2.500 cây/ha.
+ Thuốc lá: 20.000 cây/ha.
+ Cây Đinh lăng: 40.000 cây/ha.
+ Vườn ươm cây trực tiếp trên đất:
20.000 cây/ha.
- Đối với các loại cây quy định
tại điểm c, khoản 2 Điều này được trồng trên 04 năm, tính đến thời điểm thu hồi
đất thì số lượng cây trồng trên đất được bồi thường theo thực tế (không áp dụng
mật độ quy chuẩn tối đa theo quy định tại điểm c, khoản 2 Điều này).
5. Đối với các loại tài sản
không có trong danh mục tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2, các dự án quan trọng
có tính đặc thù thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo và đề
xuất về cho các cơ quan chuyên ngành (xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông
thôn, công thương…) chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính căn cứ vào tình hình giá
cả thị trường để thẩm định các nội dung có liên quan đến nhiệm vụ theo chuyên
ngành và thông báo cho các đơn vị thực hiện.
Riêng đối với các loại vật tư,
thiết bị thông thường (Ống nước các loại, tôn các loại, khung lưới B40, khung sắt…)
chưa có trong danh mục tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2, giao Ủy ban nhân dân cấp
huyện chỉ đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện căn cứ vào hiện trạng thực tế,
khảo sát tình hình giá cả thị trường tại địa phương theo quy định để tính toán
xác định và thông qua Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện xem
xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định, phê duyệt”.
2. Sửa đổi,
bổ sung Phụ lục số 1, Phụ lục số 2 kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày
04 thành 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định nguyên tắc
và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng
các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (có biểu Phụ lục số 1 và Phụ lục số
2 đính kèm).
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2021 và bãi bỏ Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh, khoản 2 Điều 3 của Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quy
định chuyển tiếp
1. Đối với các dự án chưa được
cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được
điều chỉnh và áp dụng theo quy định này.
2. Đối với các dự án đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đang tổ chức
chi trả tiền bồi thường trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì vẫn tiếp tục
áp dụng theo đơn giá bồi thường tài sản tại Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày
04 tháng 5 năm 2017, Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Đối với các dự án đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày
Quyết định này có hiệu lực:
- Trường hợp đã tổ chức chi trả
tiền bồi thường theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 và
Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
nhưng chưa bố trí đất tái định cư (lỗi do Nhà nước) thì được điều chỉnh đơn giá
bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc theo Quyết định này.
- Trường hợp chưa tổ chức chi
trả tiền (lỗi do Nhà nước vì chưa có vốn) thì được điều chỉnh và áp dụng theo
Quyết định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 4;
- Báo Bình Thuận; Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTQH. Vinh
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Phong
|
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2021 của
UBND tỉnh)
Số TT
|
DANH MỤC CÔNG
TRÌNH
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
I
|
NHÀ CỬA:
|
|
|
1
|
Nhà cấp 2A
|
Đồng/m2
SD
|
6,200,000
|
2
|
Nhà cấp 2B
|
Đồng/m2
SD
|
5,800,000
|
3
|
Nhà cấp 3A
|
Đồng/m2
SD
|
5,200,000
|
4
|
Nhà cấp 3B
|
Đồng/m2
SD
|
4,400,000
|
5
|
Nhà cấp 3C (gác suốt, chiều cao gác thấp nhất là
1,6 m)
|
Đồng/m2
SD
|
3,500,000
|
6
|
Nhà cấp 4A
|
Đồng/m2
XD
|
3,800,000
|
7
|
Nhà cấp 4B
|
Đồng/m2
XD
|
3,600,000
|
8
|
Nhà cấp 4C
|
Đồng/m2
XD
|
3,200,000
|
9
|
Nhà cấp 4 có gác lửng, chiều cao gác thấp nhất là
1,6m
|
Đồng/m2
XD
|
4,000,000
|
10
|
Nhà tạm, mái tol hay ngói, tường xây gạch, nền xi
măng
|
Đồng/m2
XD
|
2,000,000
|
11
|
Nhà tạm, mái tol hay ngói, vách tol, ván, nền xi
măng
|
Đồng/m2
XD
|
1,230,000
|
12
|
Nhà tạm, mái tol, hay lá, vách tol, đất, lá, cót
, nền xi măng
|
Đồng/m2
XD
|
700,000
|
13
|
Nhà tạm, mái tol hay ngói, lá, vách đất, lá, nền
xi măng
|
Đồng/m2
XD
|
590,000
|
14
|
Nhà tạm, nền đất
|
Đồng/m2
XD
|
Bằng 80% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng
|
15
|
Nhà tạm, nền gạch bông
|
Đồng/m2
XD
|
Bằng 120% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng
|
II
|
VẬT KIẾN TRÚC:
|
|
|
1
|
Nhà vệ sinh xây loại tốt (thiết bị vệ sinh loại tốt)
|
Đồng/m2
XD
|
4,100,000
|
2
|
Nhà vệ sinh thường (thiết bị vệ sinh loại thường)
|
Đồng/m2
XD
|
2,300,000
|
3
|
Nhà vệ sinh tạm (không có hầm tự hoại)
|
Đồng/m2
XD
|
690,000
|
4
|
Chái tạm không vách
|
Đồng/m2XD
|
125,000
|
5
|
Mái che khung sắt tiền chế
|
Đồng/m2 XD
|
410,000
|
6
|
Ốp gạch men, gạch ceramic hoặc đá trang trí
|
Đồng /m2
|
210,000
|
7
|
Hầm rút (tường xây gạch thẻ 10cm, có nắp đan bê
tông đá 1x2, mác 200)
|
Đồng /m3
|
1,380,000
|
8
|
Hầm rút không có nắp đậy; hầm phân Heo xây tường
gạch dày 10cm
|
Đồng/m3
|
970,000
|
9
|
Chuồng heo xây gạch nền bê tông
|
Đồng/m2
XD
|
870.000
|
10
|
Chuồng heo, chuồng gà xây gạch, gỗ; nền gạch,
ximăng
|
Đồng/m2
XD
|
690,000
|
11
|
Chuồng heo, chuồng gà và chim bồ câu che lát gỗ tạm
|
Đồng/m2
XD
|
160,000
|
12
|
Chuồng bò nền xi măng, nền bê tông, khung gỗ, mái
ngói hoặc tôn
|
Đồng/m2
XD
|
400,000
|
13
|
Chuồng bò nền đất, khung gỗ, mái tôn hoặc che lát
vật liệu tạm hoặc không có mái che
|
Đồng /m2
XD
|
160,000
|
14
|
Chuồng Dê mái tôn kẽm, vách lưới, tôn, sản tre
|
Đồng/m2
XD
|
579,000
|
15
|
Chuồng nuôi Dông, tường xây gạch không
trát<1,5m, phía trên có dựng tôn cao 1,2m
|
Đồng/md
|
872,700
|
16
|
Hồ nước xây tường 20 cm có nắp đậy bê tông
|
Đồng/m3
|
2,900,000
|
17
|
Hồ nước xây tường 20 cm không có nắp đậy bê tông
|
Đồng/m3
|
2,300,000
|
18
|
Hồ nước xây tường 10 cm , có nắp đậy bê tông
|
Đồng/m3
|
1,720,000
|
19
|
Hồ nước xây tường 10 cm không có nắp đậy bê tông
|
Đồng/m3
|
1,600,000
|
20
|
Giếng xây đường kính > 4,5 m
|
Đồng/mét sâu
|
8,362,000
|
21
|
Giếng xây đường kính > 4,0 m- 4,5 m
|
Đồng/mét sâu
|
7,363,000
|
22
|
Giếng xây đường kính > 3,5 m- 4,0 m
|
Đồng/mét sâu
|
6,068,000
|
23
|
Giếng xây đường kính > 3 m -3,5 m
|
Đồng/mét sâu
|
4,810,000
|
24
|
Giếng xây đường kính > 2m - 3 m
|
Đồng/mét sâu
|
3,700,000
|
25
|
Giếng xây đường kính 1-2m
|
Đồng/mét sâu
|
1,700,000
|
26
|
Giếng bi D≤1m
|
Đồng/mét sâu
|
580,000
|
27
|
Giếng bi D>1m
|
Đồng/mét sâu
|
710,000
|
28
|
Giếng khoan tay
|
Đồng/cái
|
2,500,000
|
29
|
Giếng khoan máy
|
Đồng/cái
|
26,000,000
|
30
|
Giếng đất đường kính ≤2m
|
Đồng/m3
|
90,000
|
31
|
Giếng đất đường kính > 2m
|
Đồng/m3
|
130,000
|
32
|
Sân lát gạch thẻ có mạch
|
Đồng/m2
|
140,000
|
33
|
Sân lát gạch thẻ không mạch
|
Đồng/m2
|
100,000
|
34
|
Sân láng ximăng
|
Đồng/m2
|
150,000
|
35
|
Sân đúc bê tông xi măng
|
Đồng/m2
|
230,000
|
36
|
Sân lát gạch bát tràng có mạch
|
Đồng/m2
|
140,000
|
37
|
Sân lát gạch con sâu
|
Đồng/m2
|
270,000
|
38
|
Sân lát gạch hoa 20 x 20
|
Đồng/m2
|
240,000
|
39
|
Nền gạch ceramic 30 x 30
|
Đồng/m2
|
360,000
|
40
|
Tường rào xây gạch cao ≥ 1,5 m có trát
|
Đồng/md
|
1,000,000
|
41
|
Tường rào xây gạch cao ≥ 1,5 m không trát
|
Đồng/md
|
900,000
|
42
|
Tường rào xây gạch cao < 1,5 m có trát
|
Đồng/md
|
900,000
|
43
|
Tường rào xây gạch cao < 1,5 m không trát
|
Đồng/md
|
800,000
|
44
|
Tường xây gạch có trát cao ≥ 1,5, trên có lưới
B40
|
Đồng/md
|
500,000
|
45
|
Tường xây gạch không trát cao ≥ 1,5, trên có lưới
B40
|
Đồng/md
|
400,000
|
46
|
Tường xây gạch có trát cao < 1,5, trên có lưới
B40
|
Đồng/md
|
400,000
|
47
|
Tường xây gạch không trát cao < 1,5, trên có
lưới B40
|
Đồng/md
|
300,000
|
48
|
Tường xây gạch có trát cao ≥ 1,5, trên có khung sắt
|
Đồng/md
|
624,000
|
49
|
Tường xây gạch không trát cao ≥ 1,5, trên có
khung sắt
|
Đồng/md
|
524,000
|
50
|
Tường xây gạch có trát cao < 1,5, trên có
khung sắt
|
Đồng/md
|
524,000
|
51
|
Tường xây gạch không trát cao < 1,5, trên có
khung sắt
|
Đồng/md
|
424,000
|
52
|
Tường rào xây bằng đá táp lô cao ≥ 1,5 m
|
Đồng/md
|
380,000
|
53
|
Tường rào xây bằng đá táp lô cao <1,5 m
|
Đồng/md
|
300,000
|
54
|
Tường rào xây bằng đá táp lô trên có lưới B40
|
Đồng/md
|
200,000
|
55
|
Tường rào xây bằng đá táp lô trên có khung sắt
|
Đồng/md
|
250,000
|
56
|
Trát tường có sơn nước
|
Đồng/m2
|
150,000
|
57
|
Kiềng nhà gạch thẻ
|
Đồng/md
|
160,000
|
58
|
Kiềng nhà đá chẻ cao 0,6 mét trở lên
|
Đồng/md
|
410,000
|
59
|
Khối xây đá chẻ ( đặc )
|
Đồng/m3
|
1,390,000
|
60
|
Khối xây gạch vữa ximăng M50
|
Đồng /m3
|
1,725,000
|
61
|
Khối bê tông móng
|
Đồng/m3
|
2,480,000
|
62
|
Khối bê tông cột
|
Đồng/m3
|
3,000,000
|
63
|
Khối bê tông dầm sàn
|
Đồng/m3
|
2,760,000
|
64
|
Khối bê tông nền
|
Đồng/m3
|
2,000,000
|
65
|
Nền đường bê tông nhựa dày 6 cm (đá dăm kẹp đất
dày 14 cm)
|
Đồng/m2
|
410,000
|
66
|
Nền đường đá dăm láng nhựa 3,5 kg/m2
(đá dăm kẹp đất dày 14 cm)
|
Đồng/m2
|
280,000
|
67
|
Nền đường cấp phối, sỏi đỏ (đá dăm kẹp đất dày 14
cm)
|
Đồng /m2
|
150,000
|
68
|
Cống thoát nước các loại ngoài nhà
|
Đồng/md
|
100,000
|
69
|
Pes phun nước
|
Đồng/cái
|
17,000
|
70
|
Hệ thống pes tưới gốc
|
Đồng/gốc
|
63,000
|
71
|
Giàn trồng táo
|
Đồng/m2
|
14,000
|
72
|
Giàn trồng Nho
|
Đồng/m2
|
18,400
|
III
|
MỒ MẢ :
|
|
|
1
|
Mả đất (bao gồm quan tài và các chi phí khác)
|
Đồng/mộ
|
2,850,000
|
2
|
Mả xây≤4m2 (không bao gồm tường rào
xây xung quanh)
|
Đồng/mộ
|
10,600,000
|
3
|
Mả xây>4m2 (không bao gồm tường rào
xây xung quanh)
|
Đồng/mộ
|
12,500,000
|
4
|
Đá hoa cương ốp tường mộ
|
Đồng/m2
|
800,000
|
IV
|
ĐIỆN, NƯỚC:
|
|
|
1
|
Hỗ trợ di chuyển đồng hồ điện
|
Đồng/cái
|
2,500,000
|
2
|
Hỗ trợ di chuyển đồng hồ nước (bao gồm các chi
phí hợp đồng sửa chữa)
|
Đồng/cái
|
2,500,000
|
3
|
Hỗ trợ di chuyển điện thoại cố định
|
Đồng/cái
|
1,000,000
|
4
|
Hỗ trợ di dời Pin năng lượng mặt trời
|
Đồng/cái
|
2,500,000
|
5
|
Hỗ trợ di dời Internet, truyền hình cáp
|
Đồng/cái
|
300,000
|
6
|
Hỗ trợ tháo dỡ và di dời trụ điện bằng trụ bê
tông
|
Đồng/trụ
|
300,000
|
7
|
Hỗ trợ tháo dỡ và di dời trụ điện bằng trụ sắt
|
Đồng/trụ
|
200,000
|
8
|
Hỗ trợ tháo dỡ và di dời trụ điện bằng trụ gỗ
|
Đồng/trụ
|
150,000
|
9
|
Hỗ trợ di dời hệ thống nước nóng lạnh sử dụng
năng lượng mặt trời
|
Đồng/cái
|
2,500,000
|
V
|
HỖ TRỢ CÔNG:
|
|
|
1
|
Công đào ao
|
Đồng/m3
|
50,000
|
2
|
Công tháo dỡ và làm lại các loại hàng rào
|
Đồng/md
|
40,000
|
3
|
Công di dời sàn ván (nhà sàn)
|
Đồng/m2
|
45,000
|
4
|
Hỗ trợ nộp lại tiền đất cho nghĩa trang
(3 m x 3,5 m = 10,50 m2/lô)
|
Đồng/lô
|
Theo giá công bố tại
địa phương
|
5
|
Hỗ trợ khối lượng đất đổ nền
|
Đồng/m3
|
50,000
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 2
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI VÀ HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2021 của
UBND tỉnh)
SỐ TT
|
DANH MỤC
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
I
|
CÂY ĂN TRÁI
|
|
|
1
|
Sầu riêng, Măng Cụt
|
Đồng/cây
|
1,200,000
|
2
|
Mít
|
Đồng/cây
|
800,000
|
3
|
Bưởi
|
Đồng/cây
|
710,000
|
4
|
Nhãn
|
Đồng/cây
|
710,000
|
5
|
Cam, quýt
|
Đồng/cây
|
450,000
|
6
|
Vú Sữa, Dừa, Dừa nước, Me
|
Đồng/cây
|
400,000
|
7
|
Thanh long
|
|
|
|
- Ruột trắng
|
Đồng/trụ
|
615,000
|
|
- Ruột màu (đỏ, tím, hồng …)
|
Đồng/trụ
|
682,000
|
8
|
Xoài
|
Đồng/cây
|
710,000
|
9
|
Mãng cầu (ta, tây),
|
Đồng/cây
|
350,000
|
10
|
Chanh, tắc
|
Đồng/cây
|
310,000
|
11
|
Mận, sơ ri, bơ, sabôchê, ổi, khế, cóc, lựu,
chùm ruột, ôma, chùm quân, táo thường
|
Đồng/cây
|
120,000
|
12
|
Chôm chôm
|
Đồng/cây
|
420,000
|
13
|
Nho
|
Đồng/gốc
|
230,000
|
14
|
Chuối
|
Đồng/cây
|
50,000
|
15
|
Đu đủ
|
Đồng/cây
|
60,000
|
16
|
Táo lai/ghép
|
Đồng/cây
|
120,000
|
17
|
Táo lai ghép trồng giàn
|
Đồng/cây
|
516,000
|
II
|
CÂY LẤY GỖ, CÂY BÓNG MÁT, CÂY CẢNH
|
|
|
1
|
Keo lai, keo lá tràm, tràm nước, bạch đàn, cây bần,
cây chùm ngay, keo chịu hạn
|
Đồng/cây
|
45,000
|
2
|
Phi lao
|
Đồng/cây
|
54,000
|
3
|
Bàng, bồ đề, đa, phượng đỏ, bò cạp, gòn, viết, me
tây, lồng mứt, si, sộp
|
Đồng/cây
|
120,000
|
4
|
Sanh, lộc vừng, Tùng
|
Đồng/cây
|
180,000
|
5
|
Xoan, sến, thị, bằng lăng, xà cừ (20 tuổi), cây sầu
đâu, cây sầu chiều, gáo, trâm, cây gỗ tạp, cóc hành, cây Cà ri, cây Sala, cây
hoa sữa…
|
Đồng/cây
|
290,000
|
6
|
Điệp vàng, trứng cá, đào tiên, keo gai, dâu,
sung, so đũa, cóc rừng, dứa rừng, osaca, giang, Táo nhơn
|
Đồng/cây
|
60,000
|
7
|
Dầu, sao, căm xe, lim, bình linh, huỳnh đàn, gỗ
sưa, gỗ trắc, gõ, cây Giá tỵ, Cẩm lai, gỗ Hương...(cây gỗ lớn 22 tuổi)
|
Đồng/cây
|
540,000
|
8
|
Cây Sa kê
|
Đồng/cây
|
400,000
|
9
|
Cây hoa Anh đào
|
Đồng/cây
|
120,000
|
10
|
Tre (tre thâm canh)
|
Đồng/cây
|
12,000
|
11
|
Tre (khoanh nuôi tre mọc tự nhiên)
|
Đồng/khóm
|
|
- Đường kính dưới 1m
|
|
200,000
|
- Đường kính từ 1 m -dưới 2 m
|
|
400,000
|
- Đường kính từ 2 m - dưới 3 m
|
|
600,000
|
- Đường kính > 3 m
|
|
700,000
|
12
|
Trúc
|
Đồng/cây
|
9,000
|
13
|
Ngũ trảo, nhào (thuốc nam)
|
Đồng/cây
|
50,000
|
14
|
Mai các loại
|
Đồng/cây
|
140,000
|
15
|
Cau kiểng (cau bụng)
|
Đồng/cây
|
240,000
|
Cau kiểng (vàng, đỏ)
|
Đồng/cây
|
60,000
|
Cau thường
|
Đồng/cây
|
36,000
|
Cau vua, Cau Đền Hùng, Cau sâm banh
|
Đồng/cây
|
500,000
|
16
|
Hoa kiểng các loại thanh cứng (Cây Ngọc Lan, cây cọ
pháp, cây Xứ đại, cây Hoàng Lan, cây Hồng Nhung, bông giấy…)
|
Đồng/cây
|
48,000
|
17
|
Hoa kiểng các loại thanh mềm
|
Đồng/cây
|
18,000
|
18
|
Cỏ kiểng (cỏ nhung)
|
Đồng/m2
|
40,000
|
19
|
Cỏ kiểng các loại
|
Đồng/m2
|
24,000
|
20
|
Hàng rào cây kiểng
|
Đồng/m
|
18,000
|
21
|
Cây Đinh Lăng
|
Đồng/cây
|
20,000
|
22
|
Cây Lá buông
|
|
|
- Từ 15 -30 năm
|
Đồng/cây
|
1,000,000
|
- Từ 10- dưới 15 năm
|
Đồng/cây
|
800,000
|
- Từ 05 năm-dưới 10 năm
|
Đồng/cây
|
500,000
|
- Dưới 05 năm
|
Đồng/cây
|
200,000
|
III
|
CÂY CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Cao su
|
Đồng/cây
|
|
- Cây giống bầu mắt ngủ (có bầu đất)
|
16,000
|
- Cây giống stum trần (không có bầu đất)
|
13,000
|
- Cây 01-02 năm tuổi
|
70,000
|
- Cây >02-05 năm tuổi
|
145,000
|
- Cây >05-08 năm tuổi
|
300,000
|
- Cây >08 -10 năm tuổi
|
400,000
|
- Cây >10- 12 năm tuổi
|
500,000
|
- Cây >12- 14 năm tuổi
|
600,000
|
- Cây >14-20 năm tuổi
|
750,000
|
- Cây >20-30 năm tuổi
|
300,000
|
2
|
Tiêu
|
Đồng/trụ
|
|
- Cây 01 năm tuổi
|
(áp dụng trụ gạch;
trụ khác trừ (-) 100.000 đ/trụ
|
220,000
|
- Cây 02-03 năm tuổi
|
|
300,000
|
- Cây >03-20 năm tuổi
|
|
380,000
|
- Cây >20 năm tuổi
|
|
120,000
|
3
|
Điều (Đào)
|
Đồng/cây
|
|
- Cây dưới 1 năm tuổi
|
14,000
|
- Cây 01 năm tuổi
|
60,000
|
- Cây 02- 04 năm tuổi
|
130,000
|
- Cây >04-10 năm tuổi
|
340,000
|
- Cây >10-20 năm tuổi
|
400,000
|
- Cây >20 năm tuổi
|
200,000
|
4
|
Cà phê, ca cao, chè, dâu tằm
|
Đồng/cây
|
|
- Cây 01 năm tuổi
|
45,000
|
- Cây 02 năm tuổi
|
80,000
|
- Cây >2- 8 năm tuổi
|
210,000
|
- Cây >8 năm tuổi
|
140,000
|
5
|
Cây Trôm
|
Đồng/cây (chưa trừ
giá trị thu hồi)
|
|
- Cây 1-2 năm tuổi
|
100,000
|
- Cây >2-5 năm tuổi
|
150,000
|
- Cây >5-10 năm tuổi
|
300,000
|
- Cây >10-15 năm tuổi
|
470,000
|
- Cây >15 năm tuổi
|
140,000
|
6
|
Thuốc lá
|
Đồng/cây
|
|
Cây loại A ( trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh
trưởng)
|
3,000
|
Cây loại B (trên 1/3 và dưới 2/3 thời gian theo
chu kỳ sinh trưởng)
|
2,100
|
Cây loại C ( dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh
trưởng)
|
1,400
|
7
|
Cây Dó Bầu
|
Đồng/cây
|
|
- Cây trồng năm thứ 1
|
55,000
|
- Cây trồng năm thứ 2
|
70,000
|
- Cây trồng năm thứ 3
|
75,000
|
- Cây trồng năm thứ 4
|
80,000
|
- Cây trồng năm thứ 5-8
|
95,000
|
8
|
Cây Chà Là
|
Đồng/cây
|
|
- Năm thứ 1
|
155,000
|
- Năm thứ 2
|
190,000
|
- Năm thứ 3
|
230,000
|
- Năm thứ 4
|
280,000
|
IV
|
CÂY HÀNG NĂM
|
|
|
1
|
Mía
|
Đồng/m2
|
6,000
|
2
|
Bông vải, bắp, bo bo
|
Đồng/m2
|
5,700
|
3
|
- Lúa > 20 ngày tuổi
|
Đồng/m2
|
5,000
|
- Lúa mới gieo hoặc cấy < 20 ngày tuổi
|
2,700
|
4
|
Khoai mì, khoai lang
|
Đồng/m2
|
7,000
|
5
|
Mè
|
Đồng/m2
|
3,500
|
6
|
Khoai môn, khoai bình tinh, khoai chuối
|
Đồng/m2
|
4,500
|
7
|
Đậu các loại
|
Đồng/m2
|
6,000
|
8
|
Rau các loại
|
Đồng/m2
|
4,000
|
9
|
Cây bạc hà
|
Đồng/m2
|
4,000
|
10
|
Bầu, bí, dưa (trồng trên đất)
|
Đồng/m2
|
7,000
|
11
|
Bầu, bí, mướp, hoa (trồng trên giàn)
|
Đồng/m2
|
11,000
|
12
|
Trầu
|
Đồng/bụi
|
100,000
|
13
|
Sả, nghệ, gừng,
|
Đồng/bụi
|
4,500
|
14
|
Ớt, nha đan
|
Đồng/cây
|
4,500
|
15
|
Thơm (khóm)
|
Đồng/cây
|
8,000
|
16
|
Cà các loại
|
Đồng/ cây
|
12,000
|
17
|
Cỏ (gia súc )
|
Đồng/m2
|
6,000
|
18
|
Thầu dầu, cây hạt màu
|
Đồng/cây
|
10,000
|
19
|
Cây sen (trồng lấy hạt)
|
Đồng/m2
|
5,000
|
20
|
Trường hợp cây Gòn, cây Táo Nhơn: áp dụng bồi thường
cho hình thức trồng dày làm thức ăn chăn nuôi tại khu vực của dự án
|
Đồng/m2
|
6,000
|
21
|
Cây bụt giấm
|
Đồng/m2
|
10,000
|
|
|
|
|