Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định 59/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
Số hiệu | 10/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/03/2017 |
Ngày có hiệu lực | 20/03/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Lương Văn Hải |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2017/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 10 tháng 03 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 ngày 11 tháng 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ ban hành về sửa đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn giá đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
Căn cứ Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc Ban hành Quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019;
Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 225/HĐND-TH ngày 02 tháng 3 năm 2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều 5 về điều kiện vị trí 1 của giá đất nông nghiệp như sau:
“Nằm tiếp giáp các trục đường giao thông rộng từ 4 m trở lên”.
2. Điều chỉnh Điểm c Khoản 3 Điều 5 về giá nhóm đất nông nghiệp như sau:
“c) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất sản xuất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được duyệt hoặc theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư thì giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng (đồng bằng, trung du, miền núi, hải đảo) nhưng không vượt quá giá đất ở của thửa đất đó hoặc thửa đất ở gần nhất của khu dân cư”.
3. Điều chỉnh, bổ sung tại gạch đầu dòng thứ 3 của Điểm d Khoản 1 Điều 6 quy định về bảng giá đất ở nông thôn như sau:
“- Khi áp dụng các hệ số vị trí để xác định giá đất ở tại nông thôn, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định theo khung giá đất của Chính phủ như sau:
+ Xã đồng bằng: Giá tối thiểu là 40.000 đồng/m2, giá tối đa là 12.000.000 đồng/m2;
+ Xã trung du: Giá tối thiểu là 30.000 đồng/m2, giá tối đa là 8.000.000 đồng/m2;
+ Xã miền núi: Giá tối thiểu là 25.000 đồng/m2, giá tối đa là 6.000.000 đồng/m2”.
4. Điều chỉnh, bổ sung Điểm đ Khoản 3 Điều 6 quy định về giá đất ở đô thị như sau:
“đ) Khi áp dụng các tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất ở tại đô thị, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định theo khung giá đất của Chính phủ như sau:
- Thành phố Phan Thiết: Giá tối thiểu 250.000 đồng/m2, giá tối đa 45.000.000 đồng/m2;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2017/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 10 tháng 03 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 ngày 11 tháng 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ ban hành về sửa đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn giá đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
Căn cứ Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc Ban hành Quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019;
Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 225/HĐND-TH ngày 02 tháng 3 năm 2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều 5 về điều kiện vị trí 1 của giá đất nông nghiệp như sau:
“Nằm tiếp giáp các trục đường giao thông rộng từ 4 m trở lên”.
2. Điều chỉnh Điểm c Khoản 3 Điều 5 về giá nhóm đất nông nghiệp như sau:
“c) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất sản xuất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được duyệt hoặc theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư thì giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng (đồng bằng, trung du, miền núi, hải đảo) nhưng không vượt quá giá đất ở của thửa đất đó hoặc thửa đất ở gần nhất của khu dân cư”.
3. Điều chỉnh, bổ sung tại gạch đầu dòng thứ 3 của Điểm d Khoản 1 Điều 6 quy định về bảng giá đất ở nông thôn như sau:
“- Khi áp dụng các hệ số vị trí để xác định giá đất ở tại nông thôn, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định theo khung giá đất của Chính phủ như sau:
+ Xã đồng bằng: Giá tối thiểu là 40.000 đồng/m2, giá tối đa là 12.000.000 đồng/m2;
+ Xã trung du: Giá tối thiểu là 30.000 đồng/m2, giá tối đa là 8.000.000 đồng/m2;
+ Xã miền núi: Giá tối thiểu là 25.000 đồng/m2, giá tối đa là 6.000.000 đồng/m2”.
4. Điều chỉnh, bổ sung Điểm đ Khoản 3 Điều 6 quy định về giá đất ở đô thị như sau:
“đ) Khi áp dụng các tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất ở tại đô thị, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định theo khung giá đất của Chính phủ như sau:
- Thành phố Phan Thiết: Giá tối thiểu 250.000 đồng/m2, giá tối đa 45.000.000 đồng/m2;
- Thị xã La Gi: Giá tối thiểu 100.000 đồng/m2, giá tối đa 12.000.000 đồng/m2;
- Các thị trấn: Giá tối thiểu 50.000 đồng/m2, giá tối đa 10.000.000 đồng/m2”.
“d) Khi áp dụng các tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định theo khung giá đất của Chính phủ như sau:
* Đối với giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ:
- Tại nông thôn:
+ Xã đồng bằng: Giá tối thiểu là 24.000 đồng/m2, giá tối đa là 7.200.000 đồng/m2;
+ Xã trung du: Giá tối thiểu là 18.000đồng/m2, giá tối đa là 4.800.000 đồng/m2;
+ Xã miền núi: Giá tối thiểu là 15.000 đồng/m2, giá tối đa là 3.600.000 đồng/m2;
- Tại đô thị:
+ Thành phố Phan Thiết: Giá tối thiểu 150.000 đồng/m2, giá tối đa 27.000.000 đồng/m2;
+ Thị xã La Gi: Giá tối thiểu 60.000 đồng/m2, giá tối đa 7.200.000 đồng/m2;
+ Các thị trấn: Giá tối thiểu 30.000 đồng/m2, giá tối đa 6.000.000 đồng/m2;
* Đối với giá đất thương mại dịch vụ:
- Tại nông thôn:
+ Xã đồng bằng: Giá tối thiểu là 32.000 đồng/m2, giá tối đa là 9.600.000 đồng/m2;
+ Xã trung du: Giá tối thiểu là 24.000 đồng/m2, giá tối đa là 6.400.000 đồng/m2;
+ Xã miền núi: Giá tối thiểu là 20.000 đồng/m2, giá tối đa là 4.800.000 đồng/m2.
- Tại đô thị:
+ Thành phố Phan Thiết: Giá tối thiểu 200.000 đồng/m2, giá tối đa 36.000.000 đồng/m2;
+ Thị xã La Gi: Giá tối thiểu 80.000 đồng/m2, giá tối đa 9.600.000 đồng/m2;
+ Các thị trấn: Giá tối thiểu 40.000 đồng/m2, giá tối đa 8.000.000 đồng/m2;”
6. Điều chỉnh, bổ sung tại gạch đầu dòng thứ 3 của Điểm b Khoản 5 Điều 6 như sau:
“- Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp: Đất trong cùng một khu công nghiệp, cụm công nghiệp (kể cả khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã đầu tư hoặc chưa đầu tư kết cấu hạ tầng) áp dụng chung mức giá như sau:
+ Vị trí các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận là vị trí thấp nhất của khu vực đó.
+ Khu vực xác định theo nguyên tắc giá đất ở nông thôn, của giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp còn lại tại nông thôn.
+ Trường hợp khu công nghiệp, cụm công nghiệp nằm trên địa bàn 2 xã (phường, thị trấn) trở lên thuộc địa bàn cấp huyện (một hoặc nhiều huyện) thì áp dụng chung một mức giá đất của các xã (phường, thị trấn) để xác định giá thuê đất theo nguyên tắc bình quân gia quyền.
+ Riêng đối với Khu công nghiệp Hàm Kiệm (Khu công nghiệp Hàm Kiệm 1 và 2) nằm trên địa bàn 2 xã thì áp dụng chung một mức giá đất tính theo địa bàn của xã có giá đất thấp nhất.”
7. Điều chỉnh tại Khoản 7 Điều 6 như sau:
“Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh: Được xác định trên cơ sở áp dụng nguyên tắc và bảng giá đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị của Quy định này.”
8. Bổ sung tại Khoản 8 Điều 6 như sau:
“Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng; đất tôn giáo, tín ngưỡng; các loại đất phi nông nghiệp khác: Được xác định theo nguyên tắc và bảng giá đất sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (đất du lịch) được quy định tại Khoản 5, Điều này.”
9. Điều chỉnh tại Điểm 1 Mục I Phần A của Phụ lục số 5 Bảng giá đất huyện Hàm Thuận Bắc về giá đất trồng lúa nước.
10. Điều chỉnh tại Điểm 3 Mục I Phần A của Phụ lục số 11 Bảng giá đất huyện Tánh Linh về giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất).
11. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 3 Bảng giá đất huyện Tuy Phong về giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính và đất khu quy hoạch dân cư.
13. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 5 Bảng giá đất huyện Hàm Thuận Bắc về giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính.
14. Bổ sung tại Điểm 1 Mục I Phần B của Phụ lục số 6 Bảng giá đất thành phố Phan Thiết về giá đất ở nông thôn.
15. Điều chỉnh các tuyến đường nằm trên các trục đường chính của Bảng giá đất ở nông thôn (Điểm 1 Mục I Phần B) sang Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính (Điểm 2 Mục I Phần B) của Phụ lục số 6 Bảng giá đất thành phố Phan Thiết.
16. Điều chỉnh tại Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 8 Bảng giá đất huyện Hàm Tân về giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính.
17. Điều chỉnh tại Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 9 Bảng giá đất thị xã La Gi về giá đất ở trên các tuyến đường có tên thuộc xã.
18. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 1 và 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 11 Bảng giá đất huyện Tánh Linh về giá đất ở nông thôn và giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính.
19. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 3 Mục I Phần B của Phụ lục số 4 Bảng giá đất huyện Bắc Bình về giá đất ở đô thị.
20. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 3 Mục I Phần B của Phụ lục số 5 Bảng giá đất huyện Hàm Thuận Bắc về giá đất ở đô thị.
21. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 3 Mục I Phần B của Phụ lục số 6 Bảng giá đất thành phố Phan Thiết về giá đất ở đô thị.
22. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 3 Mục I Phần B của Phụ lục số 8 Bảng giá đất huyện Hàm Tân về giá đất ở đô thị.
23. Bổ sung tại Điểm 3 thành Điểm 4 Mục I Phần B của Phụ lục số 9 Bảng giá đất thị xã La Gi về giá đất ở đô thị.
25. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm b Mục I phần B của Phụ lục số 11 Bảng giá đất huyện Tánh Linh về giá đất ở đô thị.
26. Điều chỉnh, bổ sung tại Mục II Phần B của Phụ lục số 4 Bảng giá đất huyện Bắc Bình về giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch.
27. Điều chỉnh tại Điểm 4 Mục I Phần B của Phụ lục số 7 Bảng giá đất huyện Hàm Thuận Nam về giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch.
28. Điều chỉnh tại Mục II Phần B của Phụ lục số 6 Bảng giá đất thành phố Phan Thiết về giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch.
29. Điều chỉnh tại Mục III Phần B của Phụ lục số 6 về Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp các khu vực trên địa bàn thành phố Phan Thiết.
1. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận để tổ chức thực hiện.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đề xuất ý kiến, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bình Thuận; thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2017./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ
59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN TUY PHONG
(Kèm theo Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
1. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 3 về Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Địa bàn |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
I |
Quốc lộ IA |
|||
1 |
Xã Vĩnh Hảo |
Cầu Vĩnh Hảo 1 |
Ngã ba Cây Sộp |
600 |
2 |
Xã Vĩnh Tân |
Cầu Vĩnh Hảo 1 |
Ngã ba Cây Sộp |
600 |
Ngã ba Cây Sộp |
Cầu Bà Bổn 2 |
600 |
||
Cầu Bà Bổn 2 |
Hết UBND xã |
550 |
||
II |
Tỉnh lộ 716 |
|||
1 |
Xã Bình Thạnh |
Toàn bộ địa phận xã |
450 |
|
III |
Đường liên xã (đường nhựa, bê-tông rộng 6 m) |
|||
1 |
Xã Bình Thạnh |
Hết Nhà trọ Minh Hà |
Giáp khu dân cư |
1.200 |
Bổ sung đất khu quy hoạch dân cư:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Địa bàn |
Tên đường phố |
Khu dân cư |
Giá đất |
1 |
Xã Phú Lạc |
Các đường nội bộ |
Khu dân cư thôn Vĩnh Hanh |
100 |
2 |
Xã Vĩnh Tân |
Các lô tiếp giáp đường liên xóm 7, 8 xã Vĩnh Tân |
Khu dân cư xã Vĩnh Tân (Động Từ Bi) |
280 |
Các lô tiếp giáp đường nội bộ |
168 |
BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ
59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN BẮC BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
1. Bổ sung tại Điểm 1 Mục I Phần B của Phụ lục số 4 về giá đất ở nông thôn thuộc các khu quy hoạch tái định cư:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Địa bàn |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Xã Phan Rí Thành: Khu Quy hoạch tái định cư QL1A - Cầu Nam |
Lô A1 |
Lô A40 |
1.400 |
Lô B1 |
Lô B21 |
|||
Lô B22 |
Lô B37 |
1.200 |
||
Lô D1 |
Lô D10 |
|||
Lô C1 |
Lô C7 |
|||
Lô E1 |
Lô E7 |
|||
Lô D11 |
Lô D22 |
1.000 |
||
Lô E8 |
Lô E11 |
|||
Lô F1 |
Lô F13 |
|||
2 |
Xã Bình An: Khu Quy hoạch Dự án 773 |
Tất cả các lô trong khu quy hoạch |
78 |
|
Khu Quy hoạch tái định cư C1 |
Tất cả các lô trong khu quy hoạch |
100 |
||
3 |
Xã Phan Lâm: Khu Quy hoạch tái định cư C2 |
Tất cả các lô trong khu quy hoạch |
85 |
|
4 |
Xã Sông Bình: Khu Quy hoạch tái định cư C5 |
Tất cả các lô trong khu quy hoạch |
200 |
2. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 4 về giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Địa bàn |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
|
|
Từ |
Đến |
|
I. Tỉnh lộ 716 |
||||
1 |
Xã Sông Lũy (đoạn thuộc QL 28B) |
Ngã hai Đường bộ đội cũ |
Giáp Cầu Vượt |
210 |
Các tuyến đường Trung tâm xã:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Xã Phan Hiệp |
|
1 |
Đoạn từ nhà ông Xích Văn Xê đến giáp Trung tâm Y tế huyện (hướng Đông đường Huỳnh Thúc Kháng thuộc ranh giới hành chính xã Phan Hiệp giáp thị trấn Chợ Lầu) |
700 |
2 |
Đoạn từ nhà ông Xích Văn Xê đến hết nhà ông Tấn Sỹ (hướng Bắc đường Trần Hưng Đạo thuộc ranh giới hành chính xã Phan Hiệp giáp thị trấn Chợ Lầu) |
980 |
3. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 3 Mục I Phần B của Phụ lục số 4 về giá đất ở tại đô thị:
a) Thị trấn Chợ Lầu:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Tuyến đường vào Nhà thờ Hòa Thuận |
Giáp đường Lý Thường Kiệt |
Giáp cổng Nhà thờ |
400 |
2 |
Đường vào Ngọc Sơn |
Giáp khu dân cư Thái Thành kéo về hướng Nam |
Giáp cầu Cây Liêm |
350 |
Khu quy hoạch dân cư:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá đất |
1 |
Quy hoạch dân cư các khu P4, P5, P6, P7, P9 |
Khu P5 và P4 tiếp giáp đường D1 |
4.000 |
Khu P6 và P7 tiếp giáp đường D1 |
3.800 |
||
Khu P9 tiếp giáp đường D1 |
2.400 |
||
Khu P5 tiếp giáp tuyến đường D3 và khu P4 tiếp giáp đường D |
3.800 |
||
Khu P7 tiếp giáp tuyến đường D3 và khu P6 tiếp giáp đường D |
3.600 |
||
Khu P9 tiếp giáp đường D9 |
2.000 |
b) Thị trấn Lương Sơn:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Tuyến đường 300 |
Cả con đường |
400 |
|
2 |
Các đường nhánh tiếp giáp phía Nam tuyến đường 300 |
Cả con đường |
240 |
|
|
|
|
|
|
Khu quy hoạch dân cư:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Khu quy hoạch tái định cư S11 |
Tất cả các lô trong khu quy hoạch |
240 |
|
2 |
Khu quy hoạch tái định cư QL1A |
Tuyến D1 (cả con đường) |
1.600 |
|
Vị trí còn lại của cả con đường các tuyến: N1, N2, N3, N4 và N5 |
1.400 |
|||
Tuyến D2 (cả con đường) |
1.200 |
|||
|
|
|
|
|
4. Điều chỉnh, bổ sung tại Mục II Phần B của Phụ lục số 4 về Bảng giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT |
Địa bàn |
Khu vực |
Giá đất |
A |
Nhóm đất du lịch ven biển |
|
|
I |
Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển |
|
|
1 |
Xã Hòa Thắng: từ lô số 4 đến lô số 14 khu du lịch tập trung |
240 |
|
2 |
Xã Hòa Thắng: Dọc 02 bên trục đường nhựa Hòa Thắng - Hòa Phú |
150 |
|
B |
Nhóm đất du lịch ven các hồ |
|
|
|
Xã Hòa Thắng: Đất du lịch ven hồ bàu Ông, bàu Bà |
100 |
BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND
NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN HÀM THUẬN BẮC
(Kèm theo Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
1. Điều chỉnh tại Điểm 1 Mục I Phần A của Phụ lục số 5 về giá đất trồng lúa nước:
Đơn vị: đồng/m2
Vị trí đất |
4 |
Tên xã |
|
Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi |
10.000 |
2. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 5 về Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
|
Tên xã |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
I |
Quốc lộ IA |
|||
1 |
Xã Hồng Liêm |
UBND xã |
Hết chợ Bàu Sen |
240 |
Các đoạn còn lại của xã |
|
170 |
||
II |
Quốc lộ 28 |
|||
1 |
Xã Hàm Thắng, Hàm Chính |
Trạm xe buýt trên Cửa hàng xăng dầu số 628 |
Hết ranh giới xã Hàm Chính |
560 |
3. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 3 Mục I Phần B của Phụ lục số 5 về giá đất ở đô thị - Thị trấn Ma Lâm:
Đơn vị: 1.000đồng/m2
Số TT |
Địa bàn |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Quốc lộ 28 |
Phía bắc Trại giống lúa Ma Lâm |
Giáp xã Hàm Trí |
700 |
2 |
Khu dân cư hệ thống giao thông 1, 2 Ma Lâm |
|
||
|
- Tuyến 1A (nối dài tuyến D3 KDC Ruộng Dinh) |
1.200 |
||
|
- Tuyến số 2 (nối dài tuyến D1 KDC Ruộng Dinh) |
700 |
BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ
59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
(Kèm theo Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
1. Bổ sung tại Điểm 1 Mục I Phần B của Phụ lục số 6 về giá đất ở nông thôn:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Địa bàn |
Giá đất |
I |
Xã Phong Nẫm |
|
1 |
Trường Chinh (thuộc xã Phong Nẫm, xã Tiến Lợi) |
2.000 |
2 |
Đường Lê Duẩn (thuộc xã Phong Nẫm): đoạn từ đường Trường Chinh đến Ga Phan Thiết mới |
3.500 |
II |
Xã Tiến Thành |
|
1 |
Khu tái định cư thôn Tiến Bình |
|
|
- Các lô mặt tiền đường (Trục đường chính của KDC) |
600 |
|
- Các lô phía trong |
400 |
2 |
Khu tái định cư Dự án Tổ hợp khu du lịch Thung lũng Đại Dương |
|
|
- Các lô mặt tiền đường (Trục đường chính của KDC) |
600 |
|
- Các lô phía trong |
400 |
2. Điều chỉnh các tuyến đường nằm trên các trục đường chính của Bảng giá đất ở nông thôn (Điểm 1 Mục I Phần B) sang bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính (Điểm 2 Mục I Phần B) của Phụ lục số 6:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Địa bàn |
Giá đất |
1 |
Đất ở 2 bên đường Trần Quý Cáp xã Tiến Lợi |
|
- Đoạn giáp Phường Đức Long đến cầu 40 |
3.500 |
|
- Đoạn còn lại (từ cầu 40 đi vòng xoay phía Nam) |
2.500 |
|
2 |
Đường Đặng Văn Lãnh thuộc xã Phong Nẫm |
|
- Đoạn từ Trường Chinh đến ngã 3 Địa chỉ đỏ |
2.500 |
|
- Đoạn còn lại |
2.000 |
|
3 |
Phạm Thị Ngư (đường nhựa đi thôn Xuân Hòa đoạn từ Trường Chinh đến ngã 3 thôn Xuân Hòa) |
2.500 |
4 |
Đường nhựa đi thôn Xuân Hòa đoạn từ giáp Ga Phan Thiết mới đến đường Đặng Văn Lãnh |
1.800 |
5 |
Đường nhựa Xóm Bàu Suối Cát (thôn Xuân Phú, xã Phong Nẫm) |
1.200 |
6 |
Đường Lê Duẩn đoạn từ Trường Chinh đến Ga Phan Thiết mới |
2.000 |
7 |
Đường Xoài Khòm (đường liên thôn Tiến Hiệp - Tiến Thạnh đoạn từ Trần Quý Cáp - Âu Cơ) |
1.200 |
8 |
Đường Lò Tỉn (đường liên thôn Tiến Hiệp - Tiến Thạnh đoạn từ Trần Quý Cáp - Xoài Khòm) |
1.200 |
9 |
Đường vào KDC Tiến Thạnh |
1.200 |
10 |
Đường nội bộ KDC Tiến Thạnh |
1.000 |
11 |
Đường nhựa có độ rộng ≥ 4 mét |
1.000 |
12 |
Khu dân cư Biên Phòng xã Tiến Lợi |
1.000 |
13 |
Đường Hồ Quang Cảnh thuộc xã Thiện Nghiệp |
750 |
14 |
Đường ĐT 715 xã Thiện Nghiệp: |
|
- Đoạn từ ngã 4 UBND xã đến đường Hồ Quang Cảnh |
750 |
|
- Đoạn từ 706B đến hết trường tiểu học Thiện Nghiệp 2 |
750 |
|
- Đoạn từ Trường Tiểu học Thiện Nghiệp 2 đến hết xã Thiện Nghiệp |
650 |
3. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 3 Mục I Phần B của Phụ lục số 6 về giá đất ở đô thị:
a) Các phường nội thị, thành phố Phan Thiết:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
STT |
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
1 |
Bế Văn Đàn |
Cả con đường |
|
2.000 |
2 |
Tô Vĩnh Diện |
Cả con đường |
|
2.000 |
3 |
Trương Gia Hội |
Cả con đường |
|
2.000 |
4 |
Nguyễn Viết Xuân |
Cả con đường |
|
2.000 |
5 |
Lương Văn Năm |
Nguyễn Hội |
Hết Trường Tiểu học Phú Trinh 1 |
1.800 |
6 |
Lê Duẩn |
Lê Hồng Phong |
Nguyễn Hội |
5.600 |
7 |
Lê Duẩn |
Nguyễn Hội |
Trường Chinh |
4.800 |
8 |
Các con đường chưa có tên trong các khu dân cư |
Khu dân cư Võ Văn Tần |
2.500 |
|
Đường nhựa bên hông đồn Biên Phòng 444 và đường vành đai KDC A&E |
2.200 |
b) Giá đất phường Hàm Tiến, phường Mũi Né:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
STT |
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Hồ Quang Cảnh |
Huỳnh Thúc Kháng |
Hết địa phận Hàm Tiến |
1.200 |
2 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Ngã ba đi Bàu Tàn |
Hồ Quang Cảnh |
4.000 |
3 |
Đường nội bộ KDC KP1 (Phường Hàm Tiến) |
|
1.600 |
4. Điều chỉnh tại mục II phần B của Phụ lục số 6 về Bảng giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
STT |
Địa bàn |
Khu vực |
Giá đất |
IV |
Phường Mũi Né |
|
|
4 |
Khu vực 4 (từ khu vực Bãi trước đến giáp phường Hàm Tiến) |
1.920 |
5. Điều chỉnh tại Mục III Phần B của Phụ lục số 6 về Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp các khu vực trên địa bàn thành phố Phan Thiết:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
STT |
Khu vực |
Giá đất |
1 |
Khu chế biến nước mắm Phú Hài (Phường Phú Hài) |
1.400 |
BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ
59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN HÀM THUẬN NAM
(Kèm theo Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
1. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 4 Mục I Phần B của Phụ lục số 7 về Bảng giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT |
Địa bàn |
Khu vực |
Giá đất |
A |
Nhóm đất du lịch tiếp giáp biển |
|
|
I |
Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển |
|
|
1 |
Xã Thuận Quý |
350 |
|
2 |
Xã Tân Thành |
332 |
|
II |
Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1 |
|
|
B |
Nhóm đất du lịch không tiếp giáp biển, hồ nước |
|
|
1 |
Khu cáp treo Tà Cú |
200 |
|
2 |
Suối nước nóng Bưng Thị, Phong Điền |
160 |
|
C |
Nhóm đất du lịch ven các hồ (không có) |
|
BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ
59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN HÀM TÂN
(Kèm theo Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2017 của
UBND tỉnh Bình Thuận)
1. Điều chỉnh tại Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 8 về giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Tên đường |
Tên xã |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
||||
1 |
Quốc lộ 55 |
Xã Sông Phan |
Giáp Hàm Thuận Nam |
Cầu vượt Sông Phan |
110 |
Cầu vượt Sông Phan |
Dự án Minh Ngân |
200 |
2. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 3 Mục I Phần B của Phụ lục số 8 về giá đất ở đô thị:
a) Thị trấn Tân Minh:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Tên đường phố |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Đinh Tiên Hoàng |
Nguyễn Huệ |
Hết nhà ông Lê Xuân Thắng |
160 |
b) Thị trấn Tân Nghĩa:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Tên đường phố |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Quốc lộ 55 |
Đường 22/4 |
Giáp đường Cách mạng tháng 8 |
250 |
2 |
Quốc lộ 55 |
Dự án Minh Ngân |
Đường 22/4 |
300 |
3 |
Đường Cách mạng tháng 8 |
Hoàng Diệu |
Giáp xã Tân Hà |
300 |
4 |
Đường 22/4 |
Hùng Vương |
Quốc lộ 55 |
800 |
BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND
NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI THỊ XÃ LA GI
(Kèm theo Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
1. Điều chỉnh tại Điểm 2 Mục I Phần B của Phụ lục số 9 về giá đất ở trên các tuyến đường có tên thuộc xã:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|
||
1 |
Hùng Vương (xã Tân Bình) |
Đường Cách mạng tháng 8 |
ĐT 719 (Nhà làm việc Công an thị xã) |
700 |
2. Bổ sung và điều chỉnh tại Điểm 3 thành Điểm 4 Mục I Phần B của Phụ lục số 9 về giá đất ở đô thị:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Tên đường phố |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Đường nội bộ khu dân cư xí nghiệp ô tô tại phường Tân Thiện |
600 |
||
|
|
|
|
|
BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ
59/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN ĐỨC LINH
(Kèm theo Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
1. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 3 Mục I Phần B của Phụ lục số 10 về giá đất ở đô thị:
a) Thị trấn Đức Tài:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
STT |
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Ngô Quyền |
Đường 3/2 |
Đường vào trụ sở khu phố 6 |
950 |
2 |
Thi Sách |
Trần Hưng Đạo |
Hai Bà Trưng |
560 |
3 |
Lý Thường Kiệt |
Điện Biên Phủ |
Ngô Quyền |
500 |
4 |
Thủ Khoa Huân |
Đường 30/4 |
Nguyễn Viết Xuân |
1.680 |
5 |
Tuyến song song đường 3/2 và Trần Phú |
30/4 |
Phan Đình Giót |
1.750 |
b) Thị trấn Võ Xu:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
STT |
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá đất |
||
Từ |
Đến |
||||
1 |
Nguyễn Thị Định |
Nguyễn Khuyến |
Trần Quang Khải |
800 |
|
2 |
Nguyễn Thị Định |
Nguyễn Thượng Hiền |
Nguyễn Khuyến |
365 |
|
3 |
Nguyễn Khuyến |
CM tháng tám |
Hùng Vương |
330 |
|
4 |
Phạm Hùng |
CM tháng tám |
Nguyễn Thị Định |
530 |
|
5 |
Nguyễn Thị Định |
Tôn Đức Thắng |
Trần Bình Trọng |
280 |
|
6 |
Nguyễn Thị Định |
Trần Bình Trọng |
Nguyễn Văn Cừ |
250 |
|
7 |
Nguyễn Thị Định |
Nguyễn Văn Cừ |
Hết đường |
240 |
|
|
Khu dân cư Đồi Mỹ, khu phố 3, thị trấn Võ Xu |
|
|||
Khu A |
Đường Cao Bá Đạt (gồm các lô đất từ lô số 33 đến lô 41) |
Tôn Đức Thắng |
Cao Thắng |
290 |
|
Khu A |
Đường Quy hoạch (gồm các lô từ lô số 42 đến lô 48) |
Cao Bá Đạt |
Đường quy hoạch |
285 |
|
Khu C |
Đường Quy hoạch (gồm các lô từ lô số 8 đến lô 20 và từ lô số 23 đến lô 35) |
Đường quy hoạch |
Tô Vĩnh Diện |
270 |
|
Khu C |
Đường Tô Vĩnh Diện (gồm các lô từ lô số 36 đến lô 44) |
Đường quy hoạch |
Giáp khu dân cư |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2014/QĐ-UBND
NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN TÁNH LINH
(Kèm theo Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
1. Điều chỉnh tại Điểm 3 Mục I Phần A của Phụ lục số 11 về giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị: đồng/m2
Vị trí đất |
4 |
Tên xã |
|
Gia An, Lạc Tánh |
15.000 |
2. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm 1 và 2 mục I phần B của Phụ lục số 11 về giá đất ở nông thôn và giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
a) Giá đất ở nông thôn:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Tên đường |
Giá đất |
1 |
Khu tái định cư Bản 3, xã La Ngâu |
49 |
b) Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
Địa bàn |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
||
1. Tuyến đường Bà Tá - Tân Hà |
|
||
Xã Gia Huynh |
Từ đất nhà bà Trần Thị Hoa |
Giáp kênh tiếp nước Biển Lạc - Hàm Tân |
170 |
Từ kênh tiếp nước Biển Lạc - Hàm Tân |
Giáp huyện Đức Linh |
91 |
3. Điều chỉnh, bổ sung tại Điểm b Mục I Phần B của Phụ lục số 11 về giá đất ở đô thị - Thị trấn Lạc Tánh:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
STT |
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Đất nằm tiếp giáp với tuyến đường số 13 và số 14 Khu dân cư Trại Cá |
Đầu đường 25/12 |
Cuối đường số 13 |
770 |