Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định về thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
Số hiệu | 10/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/03/2008 |
Ngày có hiệu lực | 15/03/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Võ Trọng Nghĩa |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2008/QĐ-UBND |
Thành phố Cao Lãnh, ngày 05 tháng 3 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm
2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về
việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ
Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 73/2006/NQ-HĐND.K7 ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng
nhân dân Tỉnh khóa VII thông qua tại kỳ họp thứ 7 khung mức thu, chế độ thu nộp
đối với các lọai phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân Tỉnh quyết định;
Căn cứ Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2007 của Uỷ ban nhân
dân Tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt
nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu phí lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Sở Tài chính có trách nhiệm triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ THU PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2008 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước là khoản thu vào các đối tượng được phép sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước (hồ, ao, sông, kênh, rạch...) vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước.
Đối tượng thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước thuộc thẩm quyền quản lý của Nhà nước.
Đối tượng không thu phí sử dụng bến, bãi, mặt nước thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất.
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ
TT |
Đối tượng |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Lề đường (khu vực cho phép) |
đ/m2/ngày |
1.000 |
II |
Bến: |
|
|
|
|
|
|
|
a) Giá xe ra vào bến xe hành khách: |
|
|
|
- Tuyến hoạt động từ 101 km trở lên |
đ/ghế/lượt |
1.500 |
|
- Tuyến hoạt động từ 50 km đến 100 km |
đ/ghế/lượt |
1.000 |
|
- Tuyến hoạt động dưới 50 km |
đ/ghế/lượt |
800 |
|
b) Các loại xe khác: |
|
|
|
- Xe Lam |
đ/xe/chuyến |
2.000 |
|
- Xe gắn máy chở khách (xe ôm) |
đ/xe/tháng |
10.000 |
|
- Xe đạp chở khách (xe ôm) |
đ/xe/tháng |
3.000 |
|
2. Bến tàu: |
|
|
|
a)Tàu chở khách |
|
|
|
- Tuyến hoạt động từ 100 km trở lên |
đ/ghế/lượt |
800 |
|
- Tuyến hoạt động dưới 100 km |
đ/ghế/lượt |
500 |
|
Hành lý, hàng hóa chuyên chở |
|
|
|
- Từ 50 kg trở lên đến 100 kg hoặc cồng kềnh chiếm diện tích từ 1m2 đến 2m2 |
đ/lượt hàng hoá |
1.500 |
|
- Từ trên 100 kg hoặc cồng kềnh chiếm diện tích trên 2m2 |
đ/lượt hàng hoá |
3.000 |
|
b) Ghe, tàu, Sà lan chở hàng đậu bến tàu |
|
|
|
Ghe, tàu, Sà lan đậu bến bốc dở hàng hoá |
đ/tấn/chuyến |
1.500 |
III |
Bãi |
|
|
|
|
|
|
|
a) Bãi đậu xe khách qua đêm |
|
|
|
- Loại xe từ 30 ghế trở lên |
đ/xe/đêm |
8.000 |
|
- Loại xe dưới 30 ghế |
đ/xe/đêm |
6.000 |
|
b) Bãi đậu xe các loại qua đêm |
|
|
|
- Loại xe từ 07 tấn trở lên |
đ/xe/đêm |
8.000 |
|
- Loại xe từ 05 tấn đến dưới 07 tấn |
đ/xe/đêm |
6.000 |
|
- Loại xe dưới 5 tấn |
đ/xe/đêm |
5.000 |
|
- Xe Lam |
đ/xe/đêm |
4.000 |
|
2. Bãi đậu ghe, tàu |
đ/m2/đêm |
1.000 |
|
3. Sà lan |
|
|
|
Sà lan đậu bến |
đ/m2/đêm |
1.000 |
IV |
Mặt nước |
|
|
|
- Thuê mặt nước để sản xuất, kinh doanh |
đ/m2/tháng |
1.000 (tính trên diện tích sử dụng sản xuất kinh doanh ) |
Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí do cơ quan Thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp luật về phí và lệ phí.