Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định về thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành

Số hiệu 10/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/03/2008
Ngày có hiệu lực 15/03/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Võ Trọng Nghĩa
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
-------

Số: 10/2008/QĐ-UBND

Thành phố Cao Lãnh, ngày 05 tháng 3 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 73/2006/NQ-HĐND.K7 ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân Tỉnh khóa VII thông qua tại kỳ họp thứ 7 khung mức thu, chế độ thu nộp đối với các lọai phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân Tỉnh quyết định;
Căn cứ Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu phí lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Sở Tài chính có trách nhiệm triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Trọng Nghĩa

 

QUY ĐỊNH

VỀ THU PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.

Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước là khoản thu vào các đối tượng được phép sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước (hồ, ao, sông, kênh, rạch...) vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng.

Đối tượng thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước thuộc thẩm quyền quản lý của Nhà nước.

Điều 3. Đối tượng miễn.

Đối tượng không thu phí sử dụng bến, bãi, mặt nước thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất.

Chương 2:

MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ

Điều 4. Mức thu.

TT

Đối tượng

Đơn vị tính

Mức thu

I

Lề đường (khu vực cho phép)

đ/m2/ngày

1.000

II

Bến:

 

 

 

1. Xe hành khách:

 

 

 

a) Giá xe ra vào bến xe hành khách:

 

 

 

- Tuyến hoạt động từ 101 km trở lên

đ/ghế/lượt

1.500

 

- Tuyến hoạt động từ 50 km đến 100 km

đ/ghế/lượt

1.000

 

- Tuyến hoạt động dưới 50 km

đ/ghế/lượt

800

 

b) Các loại xe khác:

 

 

 

- Xe Lam

đ/xe/chuyến

2.000

 

- Xe gắn máy chở khách (xe ôm)

đ/xe/tháng

10.000

 

- Xe đạp chở khách (xe ôm)

đ/xe/tháng

3.000

 

2. Bến tàu:

 

 

 

a)Tàu chở khách

 

 

 

- Tuyến hoạt động từ 100 km trở lên

đ/ghế/lượt

800

 

- Tuyến hoạt động dưới 100 km

đ/ghế/lượt

500

 

Hành lý, hàng hóa chuyên chở

 

 

 

- Từ 50 kg trở lên đến 100 kg hoặc cồng kềnh chiếm diện tích từ 1m2 đến 2m2

đ/lượt hàng hoá

1.500

 

- Từ trên 100 kg hoặc cồng kềnh chiếm diện tích trên 2m2

đ/lượt hàng hoá

3.000

 

b) Ghe, tàu, Sà lan chở hàng đậu bến tàu

 

 

 

Ghe, tàu, Sà lan đậu bến bốc dở hàng hoá

đ/tấn/chuyến

1.500

III

Bãi

 

 

 

1. Bãi đậu xe:

 

 

 

a) Bãi đậu xe khách qua đêm

 

 

 

- Loại xe từ 30 ghế trở lên

đ/xe/đêm

8.000

 

- Loại xe dưới 30 ghế

đ/xe/đêm

6.000

 

b) Bãi đậu xe các loại qua đêm

 

 

 

- Loại xe từ 07 tấn trở lên

đ/xe/đêm

8.000

 

- Loại xe từ 05 tấn đến dưới 07 tấn

đ/xe/đêm

6.000

 

- Loại xe dưới 5 tấn

đ/xe/đêm

5.000

 

- Xe Lam

đ/xe/đêm

4.000

 

2. Bãi đậu ghe, tàu

đ/m2/đêm

1.000

 

3. Sà lan

 

 

 

Sà lan đậu bến

đ/m2/đêm

1.000

IV

Mặt nước

 

 

 

- Thuê mặt nước để sản xuất, kinh doanh

đ/m2/tháng

1.000 (tính trên diện tích sử dụng sản xuất kinh doanh )

 

Điều 5. Chứng từ thu phí.

Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí do cơ quan Thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp luật về phí và lệ phí.

[...]