ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2017/QĐ-UBND
|
Phú
Yên, ngày 22 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN,
ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THUỘC PHẠM VI TỈNH QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn,
định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC
ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Quyết định số
32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số
46/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của HĐND tỉnh về việc phân cấp quản lý nhà nước
đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, tổ chức, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc phạm vi tỉnh quản lý;
Ý kiến thống nhất của Thường
trực HĐND tỉnh tại Công văn số 70/HĐND-KTNS ngày 17/3/2017 về việc bổ sung kinh
phí cho các đơn vị và ý kiến về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang
bị cho các cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự
án thuộc phạm vi tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Sở Tài chính
tại Tờ trình số 479/TTr-STC ngày 24/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định
tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại là xe ô tô
chuyên dùng phục vụ cho hoạt động đặc thù ở một số ngành, lĩnh vực cụ thể trong
các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân
sách bảo đảm kinh phí hoạt động và các đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi
chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị), Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau
đây gọi chung là Ban Quản lý dự án) thuộc phạm vi tỉnh quản lý.
2. Đối với xe ô tô chuyên
dùng phục vụ tại các cơ quan, đơn vị lực lượng vũ trang, quốc phòng - an ninh,
công an nhân dân được thực hiện riêng theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2.
Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng
1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Phụ lục Quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho
các cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án thuộc
phạm vi tỉnh quản lý.
2. Ngoài tiêu chuẩn, định mức
sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, trong
quá trình thực hiện nếu có phát sinh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý
dự án có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài chính) để được điều chỉnh, bổ
sung kịp thời sau khi có ý kiến của thường trực HĐND tỉnh.
Điều 3.
Nguyên tắc trang bị xe ô tô chuyên dùng
1. Đảm bảo đáp ứng nhu cầu
làm việc cần thiết theo chức năng nhiệm vụ được giao, sử dụng đúng mục đích, tiết
kiệm, có hiệu quả.
2. Số lượng xe ô tô chuyên
dùng được quy định tại Quyết định này là mức tối đa. Các cơ quan, tổ chức, đơn
vị, Ban Quản lý dự án chỉ thực hiện mua sắm mới xe ô tô chuyên dùng còn thiếu
so với số lượng quy định hoặc xe ô tô chuyên dùng cần phải thay thế như: Thời
gian sử dụng quá lâu, hết niên hạn sử dụng theo quy định, hư hỏng nặng không
còn sử dụng được hoặc nếu tiếp tục sử dụng thì phải nâng cấp, cải tạo, sửa chữa
lớn, chi phí tốn kém, không hiệu quả.
3. Việc thực hiện mua sắm xe
ô tô chuyên dùng phải tuân thủ theo các trình tự, thủ tục quy định của pháp luật.
Đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm xe ô tô chuyên dùng phải chịu trách nhiệm về
giá cả, chất lượng, chủng loại, thông số kỹ thuật.
4. Hàng năm các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án được giao nhiệm vụ cần phải bố trí xe ô tô
chuyên dùng báo cáo đề xuất cơ quan chủ quản (nếu có) và UBND các huyện, thị
xã, thành phố về số lượng, chủng loại, giá mua xe ô tô (không vượt quá số lượng
quy định) gửi Sở Tài chính đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
Ban Quản lý dự án chịu trách nhiệm xác định khối lượng công việc, nhiệm vụ và
nhu cầu cần phải bố trí xe ô tô chuyên dùng để giải quyết công việc, nhiệm vụ
được giao.
Điều 4.
Quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn
vị, Ban Quản lý dự án được trang bị xe ô tô chuyên dùng phải lập hồ sơ kê khai
tài sản đăng ký quyền quản lý, sử dụng tài sản, báo cáo Sở Tài chính để cập nhật
vào cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước theo quy định hiện hành.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn
vị, Ban Quản lý dự án được giao quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng phải có
trách nhiệm xây dựng Quy chế quản lý sử dụng theo quy định để làm căn cứ thực
hiện. Quy chế phải được tổ chức thảo luận rộng rãi công khai, dân chủ trong cơ
quan, đơn vị và có ý kiến thống nhất bằng văn bản của công đoàn cơ quan, đơn vị,
thực hiện thanh toán và hạch toán chi phí sử dụng cho từng đầu xe, gửi cơ quan
quản lý trực tiếp, cơ quan tài chính cùng cấp để theo dõi quản lý, gửi Kho bạc
Nhà nước nơi đơn vị giao dịch để làm căn cứ kiểm soát thanh toán chi phí sử dụng
xe ô tô chuyên dùng.
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn
vị, Ban Quản lý dự án có trách nhiệm: Bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa theo đúng
quy định về kỹ thuật của từng loại xe; xây dựng các biện pháp để quản lý, sử dụng
xe an toàn, hiệu quả, tiết kiệm đáp ứng được yêu cầu công việc của cơ quan, đơn
vị.
4. Xe ô tô chuyên dùng đã hết
thời gian tính hao mòn và hư hỏng nặng hoặc hết thời hạn lưu hành theo quy định,
không có khả năng khắc phục sửa chữa hoặc khắc phục sửa chữa chi phí quá lớn
không hiệu quả, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án được giao quản
lý, sử dụng có trách nhiệm báo cáo cấp có thẩm quyền cho chủ trương thanh lý.
Việc thanh lý xe ô tô chuyên dùng được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 5.
Nguồn kinh phí mua xe ô tô chuyên dùng
1. Kinh phí mua sắm xe ô tô
chuyên dùng sử dụng trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước hàng năm được cấp
có thẩm quyền giao theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và từ nguồn kinh
phí khác theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp cần thiết, cấp
bách, căn cứ quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
cấp bổ sung dự toán chi ngân sách để mua sắm xe ô tô chuyên dùng cho các cơ
quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý.
Điều 6.
Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án:
- Căn cứ số lượng, chủng loại,
chế độ quản lý sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo Phụ lục kèm theo tại Quyết định
này, tình trạng hiện có và nhu cầu cần thiết của xe ô tô chuyên dùng, các cơ
quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án lập kế hoạch và dự toán kinh phí mua sắm,
tổng hợp trong dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm, báo cáo cấp có thẩm
quyền xem xét theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Luật Quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước hiện hành.
- Chấp hành đầy đủ các quy định
của Trung ương và nội dung quy định tại Quyết định này về chế độ quản lý, sử dụng,
mua sắm, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa xe chuyên dùng theo đúng quy định.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm
thẩm định tiêu chuẩn, định mức mua sắm, thanh lý, thu hồi, điều chuyển xe ô tô
chuyên dùng; hướng dẫn, theo dõi, giám sát các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản
lý dự án trong việc thực hiện mua sắm, sửa chữa xe ô tô chuyên dùng theo đúng
quy định. Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải (cơ quan chuyên môn về kỹ thuật)
trong công tác đánh giá tình trạng kỹ thuật của xe ô tô chuyên dùng theo đề nghị
của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án làm cơ sở cho việc lập dự
toán sửa chữa, thanh lý, điều chuyển xe chuyên dùng.
3. Những nội dung khác không
nêu trong Quyết định này thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án được
giao quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng thực hiện theo Luật Quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước số 03/QH12 ngày 03/6/2008; Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày
03/6/2009 của Chính phủ; Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng
Chính phủ; Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh và các văn bản quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 7.
Quyết định này có hiệu kể từ ngày 10/4/2017. Các quy
định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 8.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành
và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Hiến
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE
Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 22/3/2017 của UBND tỉnh
Phú Yên)
TT
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Chủng loại
|
Mục đích sử dụng
|
A
|
Khối tỉnh
|
01
|
Văn phòng Hội đồng nhân
dân tỉnh
|
Tối đa 01 xe
|
16 chỗ
|
Đưa đón Đại biểu Hội đồng
nhân dân, kiểm tra, giám sát
|
02
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
Tối đa 01 xe
|
16 chỗ
|
Phục vụ nhiệm vụ đột xuất,
cấp bách theo yêu cầu nhiệm vụ chính trị
|
03
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Tối đa 02 xe
|
16 chỗ
|
Phục vụ nhiệm vụ đột xuất,
cấp bách theo yêu cầu nhiệm vụ chính trị
|
04
|
Ban
Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh
|
Tối đa 01 xe
|
16 chỗ
|
Đưa đón các đối tượng thuộc
Ban quản lý
|
05
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn
|
|
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
Tối đa 01 xe
|
09 chỗ
|
Phòng chống bão lụt, phục vụ
các hoạt động ngành
|
|
- Chi cục
Chăn nuôi và Thú y
|
Tối đa 01 xe
|
08 chỗ
|
Phòng chống dịch
|
|
- Chi cục
Thủy lợi và phòng chống lụt bão
|
Tối đa 01 xe
|
07 chỗ
|
Phòng chống bão lụt
|
|
- Chi cục Kiểm lâm
|
Tối đa 02 xe
|
01 xe 05-07 chỗ và 01 xe cẩu tự hành
|
Chống buôn lậu, tuần tra
kiểm soát bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy
|
|
- Đội Kiểm lâm cơ động và
phòng cháy chữa cháy rừng (Thuộc Chi cục Kiểm lâm)
|
Tối đa 01 xe
|
05-07 chỗ
|
Chống buôn lậu, tuần tra
kiểm soát bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy
|
|
- Hạt Kiểm lâm thành phố
Tuy Hòa
|
Tối đa 01 xe
|
05-07 chỗ
|
Chống buôn lậu, tuần tra
kiểm soát bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy
|
|
- Hạt Kiểm lâm thị xã Sông
Cầu
|
Tối đa 01 xe
|
05-07 chỗ
|
Chống buôn lậu, tuần tra
kiểm soát bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy
|
|
- Hạt Kiểm lâm huyện Tây
Hòa
|
Tối đa 01 xe
|
05-07 chỗ
|
Chống buôn lậu, tuần tra
kiểm soát bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy
|
|
- Hạt Kiểm lâm huyện Phú
Hòa
|
Tối đa 01 xe
|
05-07 chỗ
|
Chống buôn lậu, tuần tra
kiểm soát bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy
|
|
- Hạt Kiểm lâm huyện Đông
Hòa
|
Tối đa 01 xe
|
05-07 chỗ
|
Chống buôn lậu, tuần tra
kiểm soát bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy
|
|
- Hạt Kiểm lâm huyện Sơn
Hòa
|
Tối đa 01 xe
|
05-07 chỗ
|
Chống buôn lậu, tuần tra
kiểm soát bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy
|
|
- Hạt Kiểm lâm huyện Sông
Hinh
|
Tối đa 01 xe
|
05-07 chỗ
|
Chống buôn lậu, tuần tra
kiểm soát bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy
|
|
- Hạt Kiểm lâm huyện Đồng
Xuân
|
Tối đa 01 xe
|
05-07 chỗ
|
Chống buôn lậu, tuần tra
kiểm soát bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy
|
|
- Hạt Kiểm lâm huyện Tuy
An
|
Tối đa 01 xe
|
05-07 chỗ
|
Chống buôn lậu, tuần tra
kiểm soát bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy
|
|
- Ban Quản lý rừng phòng hộ
Tây Hòa
|
Tối đa 01 xe
|
04-07 chỗ
|
Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng
|
|
- Ban Quản lý rừng phòng hộ
Sông Cầu
|
Tối đa 01 xe
|
04-07 chỗ
|
Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng
|
|
- Ban Quản lý rừng phòng hộ
Sơn Hòa
|
Tối đa 01 xe
|
04-07 chỗ
|
Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng
|
|
- Ban Quản lý rừng phòng hộ
Đồng Xuân
|
Tối đa 01 xe
|
04-07 chỗ
|
Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng
|
|
- Ban Quản lý rừng phòng hộ
Sông Hinh
|
Tối đa 01 xe
|
04-07 chỗ
|
Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng
|
|
- Ban Quản lý rừng đặc dụng
Krông Trai
|
Tối đa 01 xe
|
04-07 chỗ
|
Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng
|
|
- Ban Quản lý rừng đặc dụng
Đèo Cả
|
Tối đa 01 xe
|
04-07 chỗ
|
Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng
|
|
- Trung tâm Nước sạch và Vệ
sinh môi trường nông thôn
|
Tối đa 01 xe
|
07 chỗ
|
Phục vụ kiểm tra chương
trình Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn
|
|
- Trung tâm giống và kỹ
thuật thủy sản
|
Tối đa 01 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phục vụ hoạt động chuyên
môn của ngành
|
|
- Trung tâm giống và kỹ
thuật vật nuôi
|
Tối đa 01 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phục vụ hoạt động chuyên
môn của ngành
|
|
- Trung tâm giống và kỹ
thuật cây trồng
|
Tối đa 01 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phục vụ hoạt động chuyên
môn của ngành
|
06
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
Tối đa 01 xe
|
16 chỗ
|
Phục vụ xúc tiến đầu tư
|
|
- Trung tâm xúc tiến và Đầu
tư tỉnh
|
Tối đa 01 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phục vụ xúc tiến đầu tư
|
07
|
Sở Tư pháp
|
Tối đa 01 xe
|
07 chỗ
|
Tuyên truyền, phổ biến
pháp luật
|
08
|
Sở Tài chính
|
Tối đa 01 xe
|
16 chỗ
|
Phục vụ đoàn Thanh tra -
Kiểm tra - Ban chỉ đạo Liên ngành
|
09
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
|
|
|
- Thanh tra Giao thông
|
Tối đa 05 xe
|
05-07 chỗ
|
Phục vụ tuần tra kiểm soát
đảm bảo trật tự an toàn giao thông
|
|
- Ban An toàn giao thông tỉnh
|
Tối đa 01 xe
|
07 chỗ
|
Phục vụ An toàn giao thông
của tỉnh
|
|
- Trung tâm đăng kiểm
phương tiện giao thông vận tải 78.01S
|
Tối đa 01 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phục vụ hoạt động chuyên
môn của ngành
|
10
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
- Văn phòng Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Tối đa 01 xe
|
16 chỗ
|
Thanh kiểm tra, giám sát
các hoạt động chuyên môn của ngành; chở học sinh, sinh viên tham dự các kỳ
thi, hội khỏe Phù đổng, hội thao học đường, các hội thi văn nghệ, KHKT,
Olympic…
|
|
- Trung
tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Đào tạo lái xe (xe tập
lái)
|
11
|
Sở
y tế
|
|
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
Tối đa 01 xe
|
07 chỗ
|
Phục vụ kiểm tra, giám
sát, sự nghiệp ngành y tế
|
|
- Chi cục An toàn vệ sinh
thực phẩm
|
Tối đa 01 xe
|
07 chỗ
|
Phục vụ công tác kiểm tra,
giám sát an toàn vệ sinh thực phẩm trên địa bàn tỉnh
|
|
- Chi cục Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình
|
Tối đa 01 xe
|
07 chỗ
|
Phục vụ tuyên truyền công
tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh
|
|
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình
|
Tối đa 01 xe
|
07 chỗ
|
Phục vụ tuyên truyền công
tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tại địa phương các huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Bệnh viện
đa khoa tỉnh
|
Tối đa 06 xe
|
Xe ô tô cứu thương
|
Phục vụ công tác khám bệnh,
chữa bệnh
|
|
- Bệnh viện Sản nhi
|
Tối đa 04 xe
|
Xe ô tô cứu thương
|
Phục vụ công tác khám bệnh,
chữa bệnh
|
|
- Bệnh viện Mắt
|
Tối đa 02 xe
|
Xe ô tô cứu thương
|
Phục vụ công tác khám bệnh,
chữa bệnh
|
|
- Bệnh viện Phục hồi chức
năng
|
Tối đa 02 xe
|
Xe ô tô cứu thương
|
Phục vụ công tác khám bệnh,
chữa bệnh
|
|
- Bệnh viện Y học cổ truyền
|
Tối đa 02 xe
|
Xe ô tô cứu thương
|
Phục vụ công tác khám bệnh,
chữa bệnh
|
|
- Trung tâm Y tế các huyện,
thị xã, thành phố
|
Tối đa 04 xe
|
03 xe ô tô cứu
thương; 01 xe ô tô chống dịch
|
Phục vụ công tác khám bệnh,
chữa bệnh và phóng, chống dịch
|
|
- Trung tâm Y tế dự phòng
tỉnh
|
Tối đa 02 xe
|
Ô tô chống dịch
|
Phục vụ công tác phòng chống
dịch bệnh
|
|
- Trung tâm Da liễu
|
Tối đa 01 xe
|
Xe ô tô cứu thương
|
Phục vụ công tác khám bệnh,
chữa bệnh
|
|
- Trung tâm Pháp y
|
Tối đa 01 xe
|
07 chỗ
|
Phục vụ công tác giám định
pháp y trên địa bàn tỉnh
|
|
- Trung tâm Chăm sóc sức
khỏe sinh sản
|
Tối đa 01 xe
|
07 chỗ
|
Phục vụ tuyên truyền chăm sóc
sức khỏe sinh sản trên địa bàn tỉnh
|
|
- Trung tâm phòng, chống
HIV/AIDS
|
Tối đa 01 xe
|
07 chỗ
|
Phục vụ công tác tuyên
truyền phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh
|
|
- Trung tâm Truyền thông
Giáo dục sức khoẻ
|
Tối đa 01 xe
|
07 chỗ
|
Phục vụ công tác tuyên truyền
phòng chống dịch, công tác truyền thông trên địa bàn tỉnh
|
|
- Trung tâm Giám định Y
khoa
|
Tối đa 01 xe
|
07 chỗ
|
Phục vụ công tác khám giám
định thương tật, khám giám định sức khoẻ, khám sức khỏe người lao động trên địa
bàn tỉnh
|
|
- Trạm Chuyên khoa Tâm thần
|
Tối đa 01 xe
|
07 chỗ
|
Phục vụ công tác tuyên
truyền, phòng chống bệnh tâm thần trên địa bàn tỉnh
|
|
- Trạm chuyên khoa lao
|
Tối đa 01 xe
|
07 chỗ
|
Phục vụ công tác tuyên
truyền, phòng chống bệnh lao trên địa bàn tỉnh
|
|
- Trung tâm Kiểm nghiệp
Thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm
|
Tối đa 01 xe
|
07 chỗ
|
Phục vụ công tác lấy mẫu
kiểm tra, kiểm nghiệm Dược phẩm - Mỹ phẩm - Thực phẩm trên địa bàn tỉnh
|
12
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
|
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
Tối đa 01 xe
|
16 chỗ
|
Phục vụ các hoạt động
ngành
|
|
- Trung tâm nuôi dưỡng người
có công và Bảo trợ xã hội tỉnh
|
Tối đa 01 xe
|
16 chỗ
|
Đưa đón người có công và
phục vụ các hoạt động ngành
|
13
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
|
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
Tối đa 01 xe
|
16 chỗ
|
Phục vụ các hoạt động
ngành
|
|
- Nhà hát Ca múa nhạc dân
gian Sao biển
|
Tối đa 04 xe
|
01 xe 4-5 chỗ; 02 xe 29-45 chỗ; 01 xe ô tô tải
|
Phục vụ tổ chức biểu diễn,
đưa đón cán bộ, diễn viên, thiết bị biểu diễn
|
|
- Trung tâm Huấn luyện và
thi đấu thể dục thể thao
|
Tối đa 02 xe
|
16-29 chỗ
|
Phục vụ đưa vận động viên
đi thi đấu
|
|
- Trung tâm Văn hóa tỉnh
|
Tối đa 02 xe
|
01 xe 13-16 chỗ và 01 xe ô tô tải
|
Thông tin lưu động
|
|
- Trung tâm Phát hành phim
và chiếu bóng
|
Tối đa 03 xe
|
xe ô tô bán tải
|
Chiếu bóng lưu động
|
14
|
Sở Công thương
|
|
|
|
|
- Chi cục Quản lý thị trường
|
Tối đa 02 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phòng chống buôn lậu, gian
lận thương mại và hàng giả
|
|
- Đội Quản lý thị trường số
1
|
Tối đa 01 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phòng chống buôn lậu, gian
lận thương mại và hàng giả
|
|
- Đội Quản lý thị trường số
2
|
Tối đa 01 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phòng chống buôn lậu, gian
lận thương mại và hàng giả
|
|
- Đội Quản lý thị trường số
3
|
Tối đa 01 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phòng chống buôn lậu, gian
lận thương mại và hàng giả
|
|
- Đội Quản lý thị trường số
4
|
Tối đa 01 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phòng chống buôn lậu, gian
lận thương mại và hàng giả
|
|
- Đội Quản lý thị trường số
5
|
Tối đa 01 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phòng chống buôn lậu, gian
lận thương mại và hàng giả
|
|
- Đội Quản lý thị trường số
6
|
Tối đa 01 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phòng chống buôn lậu, gian
lận thương mại và hàng giả
|
|
- Đội Quản lý thị trường số
7
|
Tối đa 01 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phòng chống buôn lậu, gian
lận thương mại và hàng giả
|
|
- Đội Quản lý thị trường số
8
|
Tối đa 01 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phòng chống buôn lậu, gian
lận thương mại và hàng giả
|
|
- Đội Quản lý thị trường số
9
|
Tối đa 01 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phòng chống buôn lậu, gian
lận thương mại và hàng giả
|
|
- Đội Quản lý thị trường số
10
|
Tối đa 01 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phòng chống buôn lậu, gian
lận thương mại và hàng giả
|
15
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
- Văn phòng Sở
|
Tối đa 02 xe
|
01 xe 16 chỗ và 01 xe bán tải
|
Phục vụ công tác trong quản
lý về đất đai: đo đạc bản đồ, giải quyết khiếu nại về bồi thường, hỗ trợ tái
định cư…; vận chuyển trang thiết bị, máy đo quan trắc, đo đạc bản đồ ở những
nơi có địa hình phức tạp, vùng núi…
|
|
- Trung tâm kỹ thuật Tài
nguyên và Môi trường
|
Tối đa 01 xe
|
Xe bán tải
|
Phục vụ hoạt động chuyên
môn của ngành
|
16
|
Đài Phát thanh và truyền
hình tỉnh
|
Tối đa 02 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phát thanh, truyền hình
lưu động
|
17
|
Trường
Cao đẳng nghề
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Xe đào tạo lái xe (xe tập
lái)
|
18
|
Trung tâm Hoạt động thanh
thiếu nhi
|
Tối đa 01 xe
|
16-29 chỗ
|
Phục vụ hoạt động thanh
thiếu nhi
|
19
|
Trường Đại học Phú Yên
|
Tối đa 02 xe
|
16-29 chỗ
|
Đưa đón cán bộ, giáo viên,
sinh viên tổ chức các hoạt động
|
20
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
Tối đa 02 xe
|
16-29 chỗ
|
Đưa đón cán bộ, giáo viên,
sinh viên tổ chức các hoạt động
|
21
|
Hội Nông dân tỉnh
|
Tối đa 01 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Tuyên truyền, triển khai
các hoạt động của Hội
|
22
|
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
Tối đa 01 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Tuyên truyền, triển khai
các hoạt động của Hội
|
23
|
Trung tâm Dịch vụ công ích
|
Tối đa 03 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Xe vận chuyển rác, phục vụ
công tác duy tu, bảo dưỡng, chăm sóc cây xanh…
|
24
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
|
|
- Chi cục Tiêu chuẩn - Đo
lường - Chất lượng
|
Tối đa 01 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phục vụ hoạt động kiểm định,
kiểm tra
|
B
|
Khối huyện
|
1
|
Thành phố
Tuy Hòa
|
|
|
|
|
- Phòng Quản lý đô thị
|
Theo khối lượng công việc và nhu cầu thực tế
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Vận chuyển rác, trật tự đô
thị, phòng chống lụt bão, sàng lọc cát biển, xe chuyên dùng an toàn giao
thông...
|
|
- Phòng Văn hóa thông tin
|
Tối đa 02 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phục vụ hoạt động tuyên
truyền
|
2
|
Thị xã Sông Cầu
|
|
|
|
|
- Phòng Quản lý đô thị
|
Theo khối lượng công việc và nhu cầu thực tế
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Vận chuyển rác, tưới cây,
san gạt, đầm nén bãi rác
|
|
- Phòng Văn hóa thông tin
|
Tối đa 02 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phục vụ hoạt động tuyên
truyền
|
3
|
Huyện Phú Hòa
|
|
|
|
|
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Theo khối lượng công việc và nhu cầu thực tế
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Vận chuyển rác, tưới cây
|
|
- Phòng Văn hóa thông tin
|
Tối đa 01 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phục vụ hoạt động tuyên
truyền
|
4
|
Huyện Tây Hòa
|
|
|
|
|
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Theo khối lượng công việc và nhu cầu thực tế
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Vận chuyển rác, tưới cây
|
|
- Phòng Văn hóa thông tin
|
Tối đa 01 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phục vụ hoạt động tuyên
truyền
|
5
|
Huyện Đông Hòa
|
|
|
|
|
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Theo khối lượng công việc và nhu cầu thực tế
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Vận chuyển rác, tưới cây
|
|
- Phòng Văn hóa thông tin
|
Tối đa 01 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phục vụ hoạt động tuyên
truyền
|
6
|
Huyện Sơn Hòa
|
|
|
|
|
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Theo khối lượng công việc và nhu cầu thực tế
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Vận chuyển rác, tưới cây
|
|
- Phòng Văn hóa thông tin
|
Tối đa 01 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phục vụ hoạt động tuyên
truyền
|
7
|
Huyện Sông Hinh
|
|
|
|
|
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Theo khối lượng công việc và nhu cầu thực tế
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Vận chuyển rác, tưới cây
|
|
- Phòng Văn hóa thông tin
|
Tối đa 01 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phục vụ hoạt động tuyên
truyền
|
8
|
Huyện Đồng Xuân
|
|
|
|
|
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Theo khối lượng công việc và nhu cầu thực tế
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Vận chuyển rác, tưới cây
|
|
- Phòng Văn hóa thông tin
|
Tối đa 01 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phục vụ hoạt động tuyên
truyền
|
9
|
Huyện Tuy An
|
|
|
|
|
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Theo khối lượng công việc và nhu cầu thực tế
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Vận chuyển rác, tưới cây
|
|
- Phòng Văn hóa thông tin
|
Tối đa 01 xe
|
Theo nhu cầu thực tế
|
Phục vụ hoạt động tuyên
truyền
|