ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2017/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 14 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN
ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP
ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định
tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Quyết định số
08/2016/QĐ-TTg ngày 26/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm
tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC
ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số
32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC
ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo
phương thức tập trung;
Căn cứ Thông tư 34/2016/TT-BTC
ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính về việc công bố danh
mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 4 về
việc quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên
dùng trang bị cho các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ
quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2017 và bãi bỏ Quyết định số 3280/QĐ-UBND ngày
01/10/2014 của UBND tỉnh Bình Định về việc quy định chủng loại số lượng xe
chuyên dùng trang bị cho một số cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình
Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư
pháp);
- Thường trục Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo và Chuyên viên VPUBND
tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, K7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN ĐƠN VỊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định tiêu
chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan hành chính, đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý (sau đây gọi là cơ quan,
đơn vị) theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày
04/8/2015 của Thủ trưởng Chính phủ, bao gồm:
a) Xe ô tô gắn kèm trang thiết bị
chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ, gồm: xe
cứu thương, xe cứu hỏa, xe chuyên dùng chở tiền, xe chở phạm
nhân, xe quét đường, xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động,
xe trang bị phòng thí nghiệm, xe thu phát điện báo, xe sửa chữa điện, xe kéo,
xe cần cẩu, xe tập lái, xe phục vụ
thông tin liên lạc...
b) Xe ô tô sử dụng cho nhiệm vụ đặc
thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội là xe không gắn kèm
trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn
nghiệp vụ nhưng được sử dụng phục vụ cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực,
gồm: xe chỉ đạo phòng chống lụt bão, xe tìm kiếm cứu nạn, xe kiểm lâm, xe thanh
tra giao thông, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe chở học sinh, sinh viên,
xe chở diễn viên đi biểu diễn, xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu, xe
phòng chống dịch bệnh, xe phục vụ trật tự cảnh quan đô thị...
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, đơn vị cần xe ô tô sử dụng
cho các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị -
xã hội mà không thực hiện việc thuê xe hoặc thuê xe không có hiệu quả.
b) Cơ quan, đơn vị thuộc ngành y tế;
ngành văn hóa, thể thao; ngành du lịch; ngành nông, lâm nghiệp và các cơ quan,
đơn vị khác theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc sử dụng
cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội.
c) Các cơ quan công an, quân đội và
các cơ quan khác thuộc Trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh không thuộc đối
tượng áp dụng Quy định này.
Điều 2. Nguyên
tắc trang bị, bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Đáp ứng nhu cầu làm việc cần thiết
theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tiết kiệm, có hiệu quả và căn cứ vào định mức
tại Quy định này để bố trí xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác.
2. Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô tô
chuyên dùng không đúng mục đích, sử dụng vào việc riêng, bán, trao đổi, tặng
cho, cho mượn, thế chấp, cầm cố hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân
nào nếu không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
3. Việc trang bị xe ô tô chuyên dùng
được thực hiện dưới 02 hình thức:
a) Nhận điều chuyển xe ô tô từ các cơ
quan, tổ chức, các dự án, đơn vị, cá nhân khác;
b) Mua mới, nếu không có xe chuyên
dùng để nhận điều chuyển.
4. Đối với xe ô tô chuyên dùng đã hết
niên hạn hoặc không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật để tiếp tục sử dụng thì thực hiện
thanh lý. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản thực hiện
theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 3. Định mức,
chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng
1. Quy định định mức, chủng loại, số
lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
Bình Định theo Phụ lục đính kèm Quyết định này.
2. Định mức trang bị xe ô tô chuyên
dùng tại Khoản 1 Điều này là định mức tối đa. Các đơn vị hiện đang quản lý, sử
dụng xe ô tô chuyên dùng có số lượng vượt so với định mức trên thì tiếp tục sử
dụng, không được trang bị thêm.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định trang bị xe ô tô chuyên dùng trong các trường hợp sau:
a) Cơ quan, đơn vị thành lập mới,
theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu
cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội được trang bị xe ô tô chuyên dùng
theo quy định của pháp luật, đề xuất tiêu chuẩn, định mức xe cụ thể gửi Sở Tài
chính thẩm định để tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Đối với xe ô tô chuyên dùng khác
(xe hút bùn, xe chuyên chở vắc xin, xe chở rác thải sinh hoạt..) các cơ quan,
đơn vị căn cứ vào quy mô dân số, mật độ dân số trên địa bàn và nhiệm vụ được
giao... đề xuất tiêu chuẩn, định mức xe cụ thể gửi Sở Tài chính thẩm định để
tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
c) Đối với chủng loại cụ thể của từng
loại xe ô tô chuyên dùng (số ghế của loại xe ca, tải trọng của xe tải, khối
lượng vận chuyển của xe ép rác, trang thiết bị gắn kèm theo xe cứu thương...),
Sở Tài chính căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu công tác của từng cơ quan,
đơn vị và định mức về chủng loại, số lượng quy định tại Điều 3 Quy định này để
tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Nguồn
kinh phí trang bị, bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Kinh phí được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.
2. Nguồn Công trái quốc gia, Trái phiếu
Chính phủ, Trái phiếu chính quyền địa phương.
3. Nguồn vốn thuộc các chương trình,
dự án sử dụng vốn ODA; nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ không có yêu cầu
mua sắm khác với quy định tại Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26/02/2016 của
Thủ tướng Chính phủ.
4. Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường
xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo toàn bộ chi thường
xuyên; nguồn kinh phí từ Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước.
5. Các nguồn vốn có nguồn gốc ngân
sách nhà nước (kể cả nguồn vốn vay, viện trợ hoặc được xác lập quyền sở hữu của
nhà nước theo quy định của pháp luật).
Điều 5. Mua sắm
xe ô tô chuyên dùng
1. Khi có nhu cầu trang bị xe ô tô
chuyên dùng, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào đối tượng trang bị xe ô tô chuyên
dùng, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị tại Điều 1;
định mức, chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng quy định tại Điều 3 Quy định
này và dự toán ngân sách được giao hàng năm có văn bản gửi Sở Tài chính tổng hợp
để tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
trang bị xe ô tô chuyên dùng.
2. Giá mua xe ô tô chuyên dùng
a) Đối với xe ô tô chuyên dùng quy định
tại Điểm a, Khoản 1, Điều 1 Quy định này hoặc xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở lên để
phục vụ nhiệm vụ đặc thù quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 1 Quy định: giá bán
xe trên thị trường tại thời điểm mua sắm, làm cơ sở để Sở Tài chính đề xuất,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Đối với xe ô tô chuyên dùng quy định
tại Điểm b, Khoản 1, Điều 1 Quy định này: giá mua xe theo quy định tại Điều 7
Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Việc mua sắm xe ô tô chuyên dùng
theo phương thức mua sắm tập trung theo quy định tại Quyết định số
08/2016/QĐ-TTg ngày 26/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản khác có
liên quan.
Điều 6. Chế độ quản
lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
Các cơ quan, đơn vị được trang bị xe
ô tô chuyên dùng theo Quy định này thực hiện việc quản lý xe tại cơ quan, đơn vị
theo tiêu chuẩn, định mức và quy chế quản lý xe ô tô; đồng thời, tổ chức hạch
toán riêng và công khai chi phí sử dụng xe tại các cơ quan, đơn vị theo quy định
hiện hành của Nhà nước.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có phát sinh vướng mắc hoặc có kiến nghị, cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh
về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC, CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ
CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 7 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
TT
|
Đơn
vị
|
Số
lượng xe tối đa/ 01 đơn vị
|
Chủng
loại
|
Ghi
chú
|
I
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
02
|
Xe 7
chỗ (02 cầu)
Xe
16 chỗ trở lên
|
Phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống
thiên tai; phục vụ an ninh quốc phòng; nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội tại
địa phương và đưa đón các đoàn đại biểu Trung ương Đảng
|
II
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
02
|
Xe 7
chỗ (02 cầu)
Xe
16 chỗ trở lên
|
Phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống
thiên tai; Đưa đón Đại biểu Quốc hội, Đại biểu HĐND tỉnh thực hiện chức năng
giám sát tại địa phương, đơn vị.
|
III
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
03
|
Xe 7
chỗ (02 cầu)
Xe
16 chỗ trở lên
|
Phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai, phục vụ an ninh quốc phòng, nhiệm vụ chính trị, kinh tế
- xã hội tại địa phương, đưa đón khách Đoàn A (Trung ương Đảng, Chính phủ)
|
IV
|
Ngành Y tế
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
15
|
Xe cứu
thương
|
Trực cấp cứu 115; phục vụ hỗ trợ kỹ
thuật tuyến cơ sở, chuyển tuyến.
|
2
|
Bệnh viện ĐKKV Bồng Sơn
|
09
|
Xe cứu
thương
|
Phục vụ chuyển tuyến, trực cấp cứu
|
3
|
Bệnh viện ĐKKV Phú Phong
|
06
|
Xe cứu
thương
|
Phục vụ chuyển tuyến, trực cấp cứu
|
4
|
Bệnh viện chuyên khoa (lao và bệnh
phổi; tâm thần)
|
03
|
Xe cứu thương
|
Phục vụ chuyển tuyến, trực cấp cứu
|
5
|
Bệnh viện phục hồi chức năng
|
01
|
Xe cứu
thương
|
Phục vụ chuyển tuyến, trực cấp cứu
|
6
|
Các bệnh viện còn lại
|
02
|
Xe cứu thương
|
Cứu thương
|
7
|
Trung tâm Y tế Thành phố Quy Nhơn
|
04
|
Xe cứu
thương
|
Cứu thương
|
01
|
Xe
bán tải, xe tải
|
Phòng chống dịch bệnh, vận chuyển mẫu
bệnh phẩm, phun hóa chất, kiểm tra giám sát dịch, truyền thông...
|
8
|
Trung tâm Y tế các huyện Vĩnh Thạnh,
An Lão, Hoài Ân, Phù Cát, Phù Mỹ và Hoài Nhơn
|
03
|
Xe cứu
thương
|
Cứu thương
|
01
|
Xe
bán tải, xe tải
|
Phòng chống dịch bệnh, vận chuyển mẫu
bệnh phẩm, phun hóa chất, kiểm tra giám sát dịch, truyền thông...
|
9
|
Trung tâm Y tế các huyện còn lại
|
02
|
Xe cứu
thương
|
Cứu thương
|
01
|
Xe bán
tải, xe tải
|
Phòng chống dịch bệnh, vận chuyển mẫu
bệnh phẩm, phun hóa chất, kiểm tra giám sát dịch...
|
10
|
Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản
|
01
|
Xe cứu
thương
|
Cứu thương
|
11
|
Trung tâm phòng chống sốt rét và
các bệnh nội tiết
|
01
|
Xe cứu
thương
|
Cứu thương
|
12
|
Trung tâm da liễu
|
01
|
Xe
05 chỗ đến 16 chỗ ngồi
|
Chở bệnh nhân cách ly
|
13
|
Trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm,
thực phẩm
|
01
|
Xe
05 chỗ đến 16 chỗ ngồi
|
Phục vụ lấy mẫu xét nghiệm, kiểm
nghiệm và phòng chống dịch
|
14
|
Trung tâm phòng chống HIV/AIDS
|
01
|
Xe cứu
thương hoặc xe 07 chỗ
|
Cứu thương, chở bênh nhân cách ly
|
15
|
Trung tâm Pháp y
|
01
|
Xe cứu
thương hoặc xe bán tải
|
Phục vụ công tác khám nghiệm mổ tử
thi
|
16
|
Trung tâm giám định y khoa
|
01
|
Xe cứu
thương hoặc xe bán tải
|
Phục vụ công tác giám định y khoa
|
17
|
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh
|
04
|
Xe cứu
thương hoặc xe bán tải, xe tải
|
Phòng chống dịch, xe chở vaccin
|
18
|
Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe
|
01
|
Xe 05
chỗ đến 16 chỗ ngồi, xe bán tải, xe tải
|
Phục vụ chiến dịch truyền thông phục vụ ngành
|
19
|
Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
01
|
Xe
05 chỗ đến 16 chỗ ngồi
|
Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm
và phòng chống dịch
|
20
|
Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia
đình
|
01
|
Xe
05 chỗ đến 16 chỗ ngồi hoặc xe bán tải
|
Truyền thông về dân số kế hoạch hóa gia đình
|
21
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
01
|
Xe
16 chỗ trở lên
|
Đưa đón giảng viên, sinh viên đi thực
tế, thực tập
|
V
|
Ngành văn hóa và thể thao
|
|
|
|
1
|
Trung tâm văn hóa tỉnh
|
02
|
Xe
07 chỗ đến 29 chỗ và xe bán tải, xe tải
|
Xe chở diễn viên, nhạc cụ..phục vụ
biểu diễn; tuyên truyền cổ động
|
2
|
Nhà hát tuồng Đào Tấn
|
02
|
Xe 07
chỗ đến 29 chỗ và xe bán tải, xe tải
|
Xe chở diễn viên, nhạc cụ, dụng cụ,... phục vụ biểu diễn
|
3
|
Đoàn Ca kịch Bài chòi
|
02
|
Xe
07 chỗ đến 29 chỗ và xe bán tải, xe tải
|
Xe chở diễn viên, nhạc cụ, dụng cụ,... phục vụ biểu diễn
|
4
|
Bảo tàng Quang trung
|
02
|
Xe
07 chỗ đến 16 chỗ và xe bán tải, xe tải
|
Xe chở diễn viên biểu diễn; đồ cúng
tế tại các khu tâm linh
|
5
|
Bảo tàng tổng hợp tỉnh
|
01
|
Xe từ
05 chỗ đến 07 chỗ hoặc xe tải, bán tải
|
Xe chuyên chở cổ vật, mẫu vật
|
6
|
Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể
thao
|
02
|
Xe
07 chỗ đến 34 chỗ
|
Xe chở vận động viên thi đấu, huấn
luyện
|
7
|
Trường Năng khiếu thể thao tỉnh
|
01
|
Xe
07 chỗ đến 29 chỗ
|
Xe chở vận động viên
|
8
|
Trung tâm Phát hành phim và chiếu
bóng
|
01
|
Xe bán
tải, xe tải
|
Xe phát hành phim và chiếu bóng lưu
động.
|
9
|
Thư viện tỉnh
|
01
|
Xe
bán tải, xe tải
|
Xe chuyển sách, tài liệu xuống cơ sở
|
10
|
Phòng Văn hóa thông tin các huyện, thị xã, thành phố
|
01
|
Xe
12 đến 16 chỗ hoặc xe bán tải, xe tải
|
Phục vụ thông tin tuyên truyền, cổ
động.
|
VI
|
Ngành du lịch
|
|
|
|
01
|
Trung tâm xúc tiến du lịch
|
01
|
Xe từ
16 chỗ trở lên
|
Phục vụ thông tin, hoạt động xúc tiến
du lịch.
|
VII
|
Ngành nông, lâm nghiệp
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Sở NN&PTNT
|
01
|
Xe
07 chỗ (02 cầu)
|
Xe phòng chống lụt bão
|
2
|
Chi cục kiểm lâm, Hạt Kiểm lâm các
huyện, thị xã, thành phố; Đội Kiểm lâm cơ động và phòng chống cháy rừng thuộc
Chi cục Kiểm lâm
|
02
|
Xe từ
5 đến 7 chỗ ngồi hoặc xe bán tải, xe tải, xe cần cẩu
|
Xe chữa cháy rừng, phục vụ Phòng chống cháy rừng và bảo đảm chấp hành pháp luật, bảo vệ phát triển
rừng
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên, Ban Quản
lý rừng
|
01
|
Xe
02 cầu hoặc xe bán tải
|
Xe phục vụ phòng
chống cháy rừng và bảo đảm chấp hành pháp Luật, bảo vệ phát triển rừng
|
4
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Chi cục Thủy sản, Chi cục phát triển nông thôn,
Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
01
|
Xe
bán tải, xe tải
|
Xe chuyên chở vaccin, phòng chống dịch,
xe phục vụ hoạt động đặc thù ngành nông nghiệp
|
5
|
Trạm vật tư thú y (thuộc Chi cục
Chăn nuôi và Thú y)
|
01
|
Xe
bán tải, xe tải
|
Xe chuyên chở thuốc, vaccin, vật tư
thú y
|
6
|
Trung tâm giống thủy sản, Trung tâm
giống cây trồng, Trung tâm giống vật nuôi
|
01
|
Xe
bán tải, xe tải
|
Xe chở giống
|
7
|
Trường Trung cấp kinh tế - kỹ thuật
Bình Định
|
01
|
Xe
16 chỗ trở lên
|
Xe chuyên chở giáo viên, học sinh học
tập
|
VIII
|
Ngành Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo
|
01
|
Xe
16 chỗ
|
Xe chuyên chở giáo viên, học sinh học
tập, đi thi
|
2
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ
Quy Nhơn
|
01
|
Xe
16 chỗ trở lên
|
Xe chuyên chở giáo viên, học sinh học
tập, thực hành
|
3
|
Trường Cao đẳng Bình Định
|
01
|
Xe
16 chỗ trở lên
|
Xe chuyên chở giáo viên, học sinh học
tập, thực hành
|
4
|
Trường chuyên thuộc tỉnh quản lý
|
01
|
Xe
16 chỗ trở lên
|
Xe chuyên chở giáo viên, học sinh học
tập, đi thi
|
IX
|
Ngành công thương
|
|
|
|
1
|
Chi cục Quản lý thị trường; các Đội
Quản lý thị trường thuộc Chi cục Quản lý thị trường
|
01
|
Xe từ
5 đến 7 chỗ ngồi hoặc xe bán tải
|
Xe phòng chống buôn lậu, gian lận
thương mại
|
2
|
Ban quản lý Khu kinh tế
|
01
|
Xe từ
16 chỗ đến 39 chỗ
|
Xe đưa đón phục vụ công tác xúc tiến
đầu tư
|
X
|
Đài Phát thanh và truyền hình
Bình Định
|
05
|
Xe
phục vụ truyền hình lưu động; xe chở phóng viên
|
Xe chuyên dùng phục vụ phát thanh,
truyền hình di động; xe chở phóng viên thiết bị ghi hình.
|
XI
|
Thanh tra giao thông tỉnh
|
05
|
Xe từ
5 chỗ đến 7 chỗ, xe bán tải, xe cần cẩu, xe cân
|
Xe phục vụ công tác thanh tra giao
thông
|
XII
|
Các đơn vị khác
|
|
|
|
1
|
Ban chăm sóc bảo vệ sức khỏe cán bộ
tỉnh
|
01
|
Xe cứu
thương hoặc xe 16 chỗ
|
Cứu thương, đưa đón đối tượng thuộc
diện Tỉnh ủy quản lý đi tham quan, nghỉ dưỡng
|
2
|
Nhà khách tỉnh ủy
|
01
|
Xe từ
05 đến 16 chỗ ngồi
|
Đưa đón khách thuộc diện tỉnh ủy quản
lý
|
3
|
Văn phòng huyện ủy, thị ủy, thành ủy;
Văn phòng UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
01
|
Xe 7
chỗ đến 16 chỗ ngồi hoặc xe bán tải
|
Phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống
thiên tai, phục vụ an ninh quốc phòng, nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội tại địa phương.
|
4
|
Sở Tài chính
|
01
|
Xe
07 chỗ (02 cầu)
|
Xe phòng chống bão lũ, phục vụ đoàn
kiểm tra, thanh tra liên ngành về giá, kiểm toán, thanh tra tài chính, khảo
sát giá đất...
|
5
|
Thanh tra tỉnh
|
01
|
Xe từ
07 đến 16 chỗ ngồi
|
Xe chuyên chở đoàn thanh tra chuyên
ngành, liên ngành, giải quyết khiếu nại tố cáo
|
6
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
01
|
Xe
07 chỗ (02 cầu)
|
Xe phục vụ công trình Tổ hợp không gian khoa học
|
7
|
Ban Dân tộc
|
01
|
Xe
07 chỗ (02 cầu) hoặc xe bán tải
|
Xe phục vụ công
tác hỗ trợ đồng bào các dân tộc trên địa bàn tỉnh
|
8
|
Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng
các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định
|
01
|
Xe
07 chỗ (02 cầu) hoặc xe bán tải
|
Xe phục vụ khảo sát, giám sát công
trình
|
9
|
Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng
các công trình giao thông tỉnh Bình Định
|
01
|
Xe
07 chỗ (02 cầu) hoặc xe bán tải
|
Xe phục vụ khảo sát, giám sát công
trình
|
10
|
Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng
các công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
|
01
|
Xe
07 chỗ (02 cầu) hoặc xe bán tải
|
Xe phục vụ khảo sát, giám sát công
trình
|
11
|
Trung tâm nuôi dưỡng tâm thần Hoài
Nhơn
|
01
|
Xe cứu
thương hoặc xe 16 chỗ ngồi
|
Cứu thương,
chở bệnh nhân cách ly
|
12
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Bình Định
|
01
|
Xe 02
cầu hoặc xe bán tải, xe tải
|
Xe phục vụ thanh tra, kiểm định đo
lường chất lượng
|
13
|
Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường
Chất lượng
|
01
|
Xe
02 cầu hoặc xe bán tải, xe tải
|
Xe phục vụ thanh tra, kiểm định đo
lường chất lượng
|
14
|
Trung tâm quan trắc và kỹ thuật môi
trường
|
01
|
Xe
bán tải hoặc xe tải
|
Xe kiểm chuẩn lưu động
|
15
|
Đội trật tự đô thị thành phố Quy Nhơn
|
06
|
Xe
bán tải hoặc xe tải
|
Xe giữ trật tự, cảnh quan đô thị
|
16
|
Các phường, xã thuộc thành phố Quy
Nhơn
|
01
|
Xe tải
|
Xe giữ trật tự, cảnh quan đô thị
|
17
|
Các phường thuộc thị xã An Nhơn
|
01
|
Xe tải
|
Xe giữ trật tự, cảnh quan đô thị
|
18
|
Thị trấn các huyện còn lại
|
01
|
Xe tải
|
Xe giữ trật tự, cảnh quan đô thị
|
19
|
Lĩnh vực dịch vụ công ích, môi trường
|
|
Không áp dụng quy định số lượng
đối với xe ô tô tự mua sắm từ nguồn vốn của công ty không sở hữu vốn nhà nước thuộc lĩnh vực công ích, vệ sinh môi trường
|
A
|
- Thành phố Quy Nhơn
|
8
|
Xe
ép rác, xe chở rác, xe ủi, xe đào; cây xanh, chiếu sáng, tưới cây, hút bể phốt;
phục vụ tang ma; vệ sinh đường phố, biển...
|
- Xe phục vụ lĩnh vực công ích, vệ
sinh môi trường do ngân sách nhà nước trang bị mua sắm.
|
B
|
- Thị xã An Nhơn
|
6
|
C
|
- Các huyện còn lại
|
5
|
D
|
- Các xã thuộc chương trình nông
thôn mới
|
01
|
Xe
chở rác thải sinh hoạt
|
Xe phục vụ vệ sinh môi trường do
ngân sách nhà nước trang bị mua sắm.
|
20
|
Các cơ sở đào tạo sửa chữa xe ô tô,
dạy nghề lái xe
|
Tùy
theo thực tế
|
UBND
tỉnh quyết định
|
Căn cứ quy mô đào tạo, các cơ sở
đào tạo, dạy nghề lái xe có Phương án trang bị xe để phục vụ thực hành sửa chữa, tập lái trình sở chủ quản để trình cấp có thẩm
quyền quyết định số lượng, chủng loại trong từng trường hợp cụ thể.
|
Ghi chú: Việc
trang bị xe cứu thương không bao gồm valy thuốc cấp cứu, thiết bị y tế kèm
theo.