Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và chế độ trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng tỉnh Điện Biên

Số hiệu 09/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/06/2015
Ngày có hiệu lực 26/06/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Điện Biên
Người ký Mùa A Sơn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2015/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 16 tháng 6 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI VÀ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP XÃ HỘI CHO ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;

Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;

Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội ;

Căn cứ Văn bản số 89/HĐND-VHXH ngày 09/6/2015 của HĐND tỉnh về việc quy định mức trợ cấp xã hội và chế độ trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức trợ cấp xã hội và chế độ trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:

1. Mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội để xác định các mức trợ cấp xã hội thường xuyên, đột xuất cho các đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây gọi chung là mức chuẩn trợ giúp xã hội) là 270.000 đồng (đối với một số trường hợp không thuộc diện điều chỉnh theo quy định tại Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC vẫn hưởng theo mức chuẩn trợ giúp xã hội là 180.000 đồng).

2. Trợ cấp thường xuyên và các khoản trợ giúp khác

a. Mức trợ cấp hàng tháng áp dụng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại xã, phường, thị trấn quản lý quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC áp dụng theo Phụ lục kèm theo. Những đối tượng không thuộc diện điều chỉnh theo quy định tại Khoản 4 Điều 11Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC được hưởng các chế độ chính sách theo các quy định trước cho đến khi có văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện theo mức và hệ số tương ứng quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.

b. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức khác nhau theo quy định tại điểm a, Khoản 2 Điều này thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Riêng đối với người đơn thân nghèo đang nuôi con đồng thời là đối tượng quy định tại các khoản 3, 5 và 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP thì ngoài chế độ đối với người đơn thân nghèo đang nuôi con còn được hưởng chế độ theo quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 5 hoặc Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.

c. Các Khoản trợ giúp khác

- Cấp thẻ Bảo hiểm y tế và hỗ trợ mai táng phí:

+ Đối tượng bảo trợ xã hội được Nhà nước cấp thẻ bảo hiểm y tế, bao gồm: Đối tượng quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP; con của người đơn thân nghèo quy định tại Khoản 4, Điều 5, Nghị định số 136/2013/NĐ-CP; người khuyết tật nặng và người khuyết tật đặc biệt nặng; người từ đủ 80 tuổi trở lên đang được hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác mà chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí.

+ Các đối tượng trên và đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng mức 3.000.000 (ba triệu) đồng/trường hợp.

+ Trường hợp đối tượng thuộc diện được cấp nhiều thẻ bảo hiểm y tế; được hỗ trợ các mức mai táng phí khác nhau thì chỉ được cấp một thẻ BHYT; được hỗ trợ một mức mai táng phí cáo nhất.

- Trợ giúp về giáo dục đào tạo và dạy nghề:

Các đối tượng quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP khi học mầm non, giáo dục phổ thông, học nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học được hưởng chính sách hỗ trợ về giáo dục, đào tạo và dạy nghề theo quy định của pháp luật.

3. Chế độ trợ giúp xã hội đột xuất, khẩn cấp

3.1. Trợ cấp đột xuất cho cá nhân và hộ gia đình

Đối tượng là cá nhân và hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc lý do bất khả kháng gây ra, chế độ và mức hưởng thực hiện theo quy định tại Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Điện Biên (cho đến khi có văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện theo mức về hệ số tương ứng quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP).

3.2. Hỗ trợ đối với đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp

[...]