ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 516/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 08
tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CÁC MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI
CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội
đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội
đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 44/TTr-LĐTB&XH ngày 12/3/2015; ý kiến
của Sở Tài chính tại Công văn số 601/STC-HCSN ngày 06/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành các mức trợ cấp, trợ giúp xã hội đối với các
đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
I. MỨC
CHUẨN TRỢ CẤP, TRỢ GIÖP XÃ HỘI
1. Mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp
xã hội là 270.000 đồng (Hệ số 01).
2. Mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp
xã hội là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức trợ cấp nuôi dưỡng tại cơ sở
bảo trợ xã hội, nhà xã hội, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc nuôi dưỡng và các mức
trợ giúp xã hội khác.
Mức trợ cấp hàng tháng = Hệ số
trợ cấp x Mức chuẩn trợ cấp xã hội.
3. Các nhóm đối tượng bảo trợ
xã hội còn lại không được chuyển đổi mức chuẩn và hệ số theo Nghị định số
136/2013/NĐ-CP, thì mức chuẩn là 210.000 đồng/hệ số 01 nhân với hệ số tương ứng.
II. CHẾ ĐỘ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN TẠI CỘNG ĐỒNG
1. Đối tượng hưởng trợ cấp
xã hội hàng tháng (Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ):
1.1. Trẻ em dưới 16 tuổi không
có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
a) Bị bỏ rơi chưa có người nhận
làm con nuôi;
b) Mồ côi cả cha và mẹ;
c) Mồ côi cha hoặc mẹ và người
còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;
d) Mồ côi cha hoặc mẹ và người
còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã
hội;
đ) Mồ côi cha hoặc mẹ và người
còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp
hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục
bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
e) Cả cha và mẹ mất tích theo
quy định của pháp luật;
g) Cả cha và mẹ đang hưởng chế
độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
h) Cả cha và mẹ đang trong thời
gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi
phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện
bắt buộc;
i) Cha hoặc mẹ mất tích theo
quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng
tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
k) Cha hoặc mẹ mất tích theo
quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt
tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại
trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
l) Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang
trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định
xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở
cai nghiện bắt buộc.
1.2. Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi
thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1.1, Mục 1, Phần II, Điều 1
mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn
bằng thứ nhất.
1.3. Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc
hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà
không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có
công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
1.4. Người thuộc hộ nghèo không
có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích
theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ
16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học
chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người
đơn thân nghèo đang nuôi con).
1.5. Người cao tuổi thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
a) Người cao tuổi thuộc hộ
nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ
và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng
tháng;
b) Người từ đủ 80 tuổi trở lên
không thuộc diện quy định tại Điểm a, Khoản 1.5, Mục 1, Phần II, Điều 1 mà
không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng
tháng thuộc hộ nghèo;
c) Người cao tuổi thuộc hộ
nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở
cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có
người nhận chăm sóc tại cộng đồng.
1.6. Trẻ em khuyết tật, người
khuyết tật thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật về người
khuyết tật thuộc hộ nghèo.
2. Hệ số trợ cấp xã hội hàng
tháng
Đơn
vị: đồng.
TT
|
Đối tượng
|
TCTX
|
Hệ số
|
Mức trợ cấp
|
1
|
Trẻ em dưới 04 tuổi không có nguồn
nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1.1, Mục 1, Phần
II, Điều 1, Quyết định.
|
2.5
|
675.000
|
2
|
Trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16
tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản
1.1, Mục 1, Phần II, Điều 1, Quyết định này.
|
1.5
|
405.000
|
3
|
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi
thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1.1, Mục 1, Phần II, Điều
1, Quyết định này mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao
đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
|
1.5
|
405.000
|
4
|
Trẻ em dưới 04 tuổi bị nhiễm
HIV thuộc hộ nghèo mà không có trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu
đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
|
2.5
|
675.000
|
5
|
Trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16
tuổi bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có trợ
cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ
cấp hàng tháng khác.
|
2.0
|
540.000
|
6
|
Người từ 16 tuổi trở lên bị nhiễm
HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp
bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp
hàng tháng khác.
|
1.5
|
405.000
|
7
|
Người thuộc hộ nghèo không có
chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích
theo quy định của pháp luật và đang nuôi 01 con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi
01 con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề,
trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
|
1.0
|
270.000
|
8
|
Người thuộc hộ nghèo không có
chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích
theo quy định của pháp luật và đang nuôi 02 con trở lên dưới 16 tuổi hoặc
đang nuôi 02 con trở lên từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học
phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ
nhất.
|
2.0
|
540.000
|
9
|
Người cao tuổi từ đủ 60 tuổi
đến 80 tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc
có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ
trợ cấp xã hội hàng tháng.
|
1.5
|
405.000
|
10
|
Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở
lên thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có
người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ
cấp xã hội hàng tháng.
|
2.0
|
540.000
|
11
|
Người từ đủ 80 tuổi trở lên
không thuộc diện quy định tại Khoản 9, 10, Mục 2, Phần II, Điều 1 mà không có
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng thuộc
hộ nghèo.
|
1.0
|
270.000
|
12
|
Người cao tuổi thuộc hộ nghèo
không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng
đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có
người nhận chăm sóc tại cộng đồng.
|
3.0
|
810.000
|
13
|
Trẻ em khuyết tật, người khuyết
tật thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết
tật thuộc hộ nghèo.
|
|
|
13.1
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng
thuộc hộ nghèo.
|
2.0
|
540.000
|
13.2
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng
là người cao tuổi, trẻ em thuộc hộ nghèo.
|
2.5
|
675.000
|
13.3
|
Người khuyết tật nặng thuộc hộ
nghèo.
|
1.5
|
405.000
|
13.4
|
Người khuyết tật nặng là người
cao tuổi, trẻ em thuộc hộ nghèo.
|
2.0
|
540.000
|
* Trường hợp đối tượng thuộc
diện hưởng các mức theo hệ số khác nhau theo quy định trên thì chỉ được hưởng một
mức cao nhất. Riêng người đơn thân nghèo đang nuôi con là đối tượng quy định tại
Khoản 1.3, 1.5 và 1.6, Mục 1, Phần II, Điều 1, Quyết định này thì ngoài chế độ
đối với người đơn thân nghèo đang nuôi con còn được hưởng chế độ đối với đối tượng
quy định tại Khoản 1.3, 1.5 và 1.6, Mục 1, Phần II, Điều 1, Quyết định này.
3. Cấp thẻ bảo hiểm y tế
3.1. Đối tượng bảo trợ xã hội
được Nhà nước cấp thẻ bảo hiểm y tế, bao gồm:
a) Đối tượng quy định tại Khoản
1.1, 1.2, 1.3 và 1.5, Mục 1, Phần II, Điều 1, Quyết định này;
b) Con của người đơn thân nghèo
quy định tại Khoản 1.4, Mục 1, Phần II, Điều 1, Quyết định này;
c) Người khuyết tật nặng và người
khuyết tật đặc biệt nặng;
d) Người từ đủ 80 tuổi trở lên
đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác mà
chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí.
3.2. Đối tượng quy định tại Khoản
3.1, Mục 3, Phần II, Điều 1 là đối tượng được cấp nhiều thẻ bảo hiểm y tế chỉ
được cấp một thẻ bảo hiểm y tế.
4. Trợ giúp giáo dục, đào tạo
và dạ nghề
Đối tượng quy định tại Khoản
1.1, 1.2, 1.3 và 1.6, Mục 1, Phần II, Điều 1, Quyết định này đang học mầm non,
giáo dục phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học được
hưởng chính sách hỗ trợ về giáo dục, đào tạo và dạy nghề theo quy định của pháp
luật.
5. Hỗ trợ mai táng phí
5.1. Nh ng đối tượng sau đây
khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng:
a) Đối tượng quy định tại Khoản
1.1, 1.2, 1.3, 1.5 và 1.6, Mục 1, Phần II, Điều 1, Quyết định này đang hưởng trợ
cấp xã hội hàng tháng;
b) Con của người đơn thân nghèo
quy định tại Khoản 1.4, Mục 1, Phần II, Điều 1, Quyết định này;
c) Người từ đủ 80 tuổi đang hưởng
trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác mà chưa được hỗ
trợ chi phí mai táng.
5.2. Mức hỗ trợ chi phí mai
táng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5.1 nêu trên bằng 3.000.000 đồng/người.
Trường hợp đối tượng quy định tại Khoản
5.1 được hỗ trợ chi phí mai
táng với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
Cho các đối tượng là nh ng người
và hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc nh ng lý do bất khả kháng
khác gây ra:
1. Đối với hộ gia đình
- Có người chết, mất tích.
- Có người bị thương nặng.
- Có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy,
hỏng nặng.
- Hộ gia đình phải di dời khẩn
cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét.
Trong trường hợp có thiên tai xảy
ra, giao cho UBND các huyện và thành phố chủ động xem xét tình hình thiệt hại
thực tế để quyết định mức hỗ trợ phù hợp. Nếu nh ng hộ nói trên sống ở
vùng khó khăn thuộc các danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do
Thủ tướng Chính phủ quy định thì sẽ được UBND cấp huyện và thành phố
xem xét để có mức hỗ trợ cao hơn nhóm đối tượng hộ gia đình sống ở khu vực bình
thường khác.
2. Đối với cá nhân
- Trợ giúp cứu đói: 15 kg gạo/người/tháng,
trong thời gian từ 1 đến 3 tháng.
- Người gặp rủi ro ngoài vùng
cư trú bị thương nặng gia đình không biết để chăm sóc được trợ cấp 1.500.000 đồng/người
(người bị thương nặng chỉ được trợ cấp một lần nếu đã được trợ cấp tại nơi xảy
ra bị thương thì thôi hưởng trợ cấp ở nơi cư trú).
- Người lang thang xin ăn trong
thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú được trợ cấp 15.000 đồng/người/ngày,
nhưng không quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt cần phải kéo dài thì thời gian được
hưởng trợ cấp tối đa không quá 90 ngày và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng
tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh.
- Đối với người gặp rủi ro
ngoài vùng cư trú bị chết, gia đình không biết để mai táng được Ủy ban nhân dân
cấp xã, bệnh viện, cơ quan, đơn vị, tổ chức mai táng thì các cơ quan, đơn vị đứng
ra mai táng được hỗ trợ kinh phí mai táng là 3.000.000 đồng/người.
IV. CHẾ ĐỘ
CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG TẠI CỘNG ĐỒNG
1. Đối tượng được nhận chăm
sóc nuôi dưỡng tại cộng đồng
1.1. Đối tượng thuộc diện được
nhận chăm sóc nuôi dưỡng hàng tháng tại cộng đồng bao gồm:
a) Đối tượng quy định tại Khoản
1.1, Mục 1, Phần II, Điều 1, Quyết định này.
b) Người cao tuổi thuộc hộ
nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở
cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có
người nhận chăm sóc tại cộng đồng.
c) Trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng,
người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.
1.2. Đối tượng cần bảo vệ khẩn
cấp thuộc diện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tạm thời tại cộng đồng bao gồm:
a) Trẻ em có cả cha, mẹ bị chết,
mất tích theo quy định của pháp luật mà không có người thân thích chăm sóc,
nuôi dưỡng hoặc người thân thích không có khả năng chăm sóc, nuôi dưỡng;
b) Nạn nhân của bạo lực gia
đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán, nạn nhân bị cưỡng bức
lao động cần được bảo vệ khẩn cấp trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú hoặc
đưa vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
c) Trẻ em, người lang thang xin
ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú hoặc đưa vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà
xã hội;
d) Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.3. Thời gian nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng tạm thời tại cộng đồng đối với đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp là
không quá 03 tháng.
2. Chế độ đối với đối tượng
được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
2.1. Đối tượng thuộc diện được
nhận chăm sóc nuôi dưỡng hàng tháng tại cộng đồng (qui định tại Khoản 1.1, Mục
1, Phần IV Điều 1 nêu trên) được hưởng các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp xã hội hàng tháng
theo quy định tại Mục 2, Phần II, Điều 1, Quyết định này;
b) Cấp thẻ bảo hiểm y tế theo
quy định tại Mục 3, Phần II, Điều 1, Quyết định này;
c) Đối tượng thuộc diện được nhận
chăm sóc nuôi dưỡng hàng tháng tại cộng đồng đang học mầm non, giáo dục phổ
thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học được hưởng chính
sách hỗ trợ về giáo dục, đào tạo và dạy nghề theo quy định của pháp luật.
d) Hỗ trợ chi phí mai táng theo
quy định tại Mục 5, Phần II, Điều 1, Quyết định này;
2.2. Đối tượng cần bảo vệ khẩn
cấp thuộc diện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tạm thời tại cộng đồng khi sống tại hộ
nhận chăm sóc, nuôi dưỡng được hỗ trợ theo quy định sau đây:
a) Tiền ăn với mức hỗ trợ thấp nhất
là 15.000 đồng/ngày.
b) Trường hợp đối tượng bị ốm nặng
phải điều trị tại các cơ sở khám, ch a bệnh mà không có thẻ bảo hiểm y tế thì
được hỗ trợ chi phí điều trị theo chi phí thực tế nhưng không vượt quá 10 lần mức
chuẩn trợ giúp xã hội.
c) Chi phí đưa đối tượng về nơi
cư trú hoặc đến cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo mức giá phương tiện giao
thông công cộng.
3. Chế độ đối với hộ gia
đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
Đơn
vị: đồng.
TT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Mức trợ cấp
|
1
|
Trẻ em dưới 04 tuổi không có
nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định Khoản 1.1, Mục 1, Phần
II, Điều 1, Quyết định này.
|
2.5
|
675.000
|
2
|
Trẻ em từ 04 tuổi đến 16 tuổi
không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định Khoản 1.1,
Mục 1, Phần II, Điều 1, Quyết định này.
|
1.5
|
405.000
|
3
|
Người cao tuổi thuộc hộ nghèo
không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng
đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có
người nhận chăm sóc tại cộng đồng.
|
1.5
|
405.000
|
4
|
Người Khuyết tật:
|
|
|
4.1
|
Hộ gia đình đang trực tiếp
nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng.
|
1.0
|
270.000
|
4.2
|
Người nhận nuôi dưỡng chăm
sóc một người khuyết tật đặc biệt nặng.
|
1.5
|
405.000
|
4.3
|
Người nhận nuôi dưỡng chăm
sóc từ 02 người khuyết tật đặc biệt nặng trở lên.
|
3.0
|
810.000
|
4.4
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng,
người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi 01 con dưới 36 tháng tuổi.
|
1.5
|
405.000
|
4.5
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng,
người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi 01 con dưới 36 tháng tuổi.
|
2.0
|
540.000
|
4.6
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng,
người khuyết tật nặng đang nuôi từ 2 con trở lên dưới 36 tháng tuổi.
|
2.0
|
540.000
|
V. CHẾ ĐỘ
CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG TẠI CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI, NHÀ XÃ HỘI
1. Đối tượng được chăm sóc, nuôi
dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
1.1. Đối tượng bảo trợ xã hội
có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn bao gồm:
a) Đối tượng quy định tại Khoản
1.1 và Khoản 1.3, Mục 1, Phần II, Điều 1 Quyết định này thuộc diện khó khăn
không tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng
đồng;
b) Người cao tuổi thuộc diện được
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của
pháp luật về người cao tuổi;
c) Trẻ em khuyết tật, người
khuyết tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà
xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.
1.2. Đối tượng cần bảo vệ khẩn
cấp bao gồm:
a) Nạn nhân của bạo lực gia
đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức
lao động;
b) Trẻ em, người lang thang xin
ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú;
c) Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.3. Thời gian chăm sóc, nuôi
dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội tối đa
không quá 03 tháng.
1.4. Đối tượng tự nguyện sống tại
cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội bao gồm:
a) Người cao tuổi thực hiện
theo hợp đồng ủy nhiệm chăm sóc.
b) Người không thuộc diện quy định
tại Khoản 1.1 và Khoản 1.2, Phần V, Điều 1 nêu trên, không có điều kiện sống tại
gia đình, có nhu cầu vào sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.
2. Chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng
tại cơ sở bảo trợ xã hội
Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn
cảnh đặc biệt khó khăn (quy định tại Khoản 1.1) và đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
(quy định tại Khoản 1.2) của Mục 1, Phần V, Điều 1 nêu trên khi sống trong cơ sở
bảo trợ xã hội hoặc nhà xã hội được hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy
định như sau:
2.1. Các cơ sở bảo trợ xã hội
công lập của tỉnh
Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng
tháng cho mỗi đối tượng bằng 270.000 đồng (hệ số 01) nhân với hệ số tương ứng
sau đây:
a) Đối tượng nuôi dưỡng bằng
ngân sách nhà nước
Đơn
vị tính: đồng.
TT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Mức trợ cấp
|
I
|
Trợ cấp nuôi dưỡng hàng
tháng:
|
|
|
1
|
- Trẻ em dưới 04 tuổi.
- Người khuyết tật đặc biệt nặng
là trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi hoặc người khuyết tật đặc biệt nặng từ
đủ 60 tuổi trở lên.
|
5.0
|
1.350.000
|
2
|
- Trẻ em từ 04 tuổi đến dưới
16 tuổi.
- Người cao tuổi cô đơn từ đủ
60 tuổi trở lên.
- Người khuyết tật đặc biệt nặng
từ 16 tuổi đến 60 tuổi.
- Các đối tượng xã hội cần sự
bảo vệ khẩn cấp là trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi hoặc người từ đủ 60 tuổi
trở lên.
- Các đối tượng khác theo quy
định của Chủ tịch UBND tỉnh là trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi hoặc người
từ đủ 60 tuổi trở lên.
|
4.0
|
1.080.000
|
3
|
- Người từ 16 tuổi đến 60 tuổi.
- Các đối tượng xã hội cần sự
bảo vệ khẩn cấp là người từ 16 tuổi đến 60 tuổi.
- Các đối tượng khác theo quy
định của Chủ tịch UBND tỉnh là người từ 16 tuổi đến 60 tuổi.
|
3.0
|
810.000
|
II
|
Các khoản trợ giúp, trợ cấp
khác:
|
|
|
1
|
Mua quần, áo mùa đông và mùa hè,
quần áo lót, khăn mặt, giày, dép và bàn chảy đánh răng (người/năm).
|
|
450.000
|
2
|
Mua thuốc chữa bệnh thông thường
(người/tháng).
|
|
30.000
|
3
|
Vệ sinh cá nhân đối với đối
tượng phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (người/tháng).
|
|
20.000
|
4
|
Trợ cấp sách giáo khoa, đồ
dùng học tập: (học sinh/năm):
|
|
300.000
|
5
|
Trợ cấp mua chăn, màn, chiếu
(người/năm).
|
|
250.000
|
6
|
Bảo hiểm y tế 4,5% mức lương
tối thiểu (người/năm) và được điều chỉnh theo khi mức tiền mua bảo hiểm y tế thay
đổi.
|
|
621.000
|
7
|
Được miễn học phí, học nghề
và các khoản đóng góp của nhà trường.
|
|
Theo quy định hiện hành về GD&ĐT
|
8
|
Trợ cấp mai táng phí.
|
|
8.100.000
|
* Trường hợp đối tượng thuộc diện
hưởng các mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng khác nhau quy định nêu trên thì chỉ
được hưởng một mức cao nhất.
* Trường hợp đối tượng đã được
hưởng chế độ trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
thì không được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng thường xuyên tại cộng đồng và chế
độ hỗ trợ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng tại cộng đồng theo quy định tại
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP và Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Đối tượng nuôi dưỡng tự
nguyện sống tại cơ sở bảo trợ xã hội
Đơn
vị tính: đồng.
TT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Mức trợ cấp
|
1
|
Trẻ từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi.
|
5.0
|
1.350.000
|
2
|
Người cao tuổi từ đủ 60 tuổi
trở lên.
|
4.0
|
1.080.000
|
3
|
Dịch vụ chăm sóc phục vụ, y tế,
cấp dưỡng... (người/tháng).
|
|
600.000
|
4
|
Chi phí điện, nước (người/tháng).
|
|
100.000
|
5
|
- Mua tư trang, vật dụng sinh
hoạt đời sống hàng ngày (người/tháng).
- Các khoản khác (nếu có):
theo thỏa thuận trong hợp đồng ủy nhiệm chăm sóc.
|
|
100.000
|
2.2. Các cơ sở bảo trợ xã hội
ngoài công lập của tỉnh
- Tuỳ theo tình hình thực tế
quy định mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng, mức hỗ trợ mua sắm tư trang, vật dụng
phục vụ cho đời sống sinh hoạt thường ngày đối với các đối tượng bảo trợ xã hội
trong cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quản lý cho phù hợp, nhưng không thấp
hơn các mức quy định tại Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Trường hợp Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội quyết định đưa các đối tượng bảo trợ xã hội vào nuôi dưỡng
tại cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập, ngân sách nhà nước đảm bảo chế độ nuôi
dưỡng đối tượng như mức quy định nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập.
Điều 2.
Kinh phí và nội dung chi: Thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP; trong đó chi thù lao:
- Chi thẩm định hồ sơ đề nghị
trợ cấp, trợ giúp xã hội, mức chi 10.000 đồng/hồ sơ (cấp huyện).
- Chi họp Hội đồng xét duyệt cấp
xã, mức chi bồi dưỡng cho thành phần Hội đồng xét duyệt cấp xã tối đa 20.000 đồng/người/buổi.
- Chi thù lao cho cá nhân trực
tiếp chi trả trợ cấp hàng tháng đến đối tượng bảo trợ xã hội, mức chi là
500.000 đồng/người/tháng; mỗi xã, phường, thị trấn được bố trí từ 01 đến 02 người
làm công tác chi trả.
Điều 3.
Thời gian áp dụng chính sách trợ cấp xã hội theo Quyết
định này kể từ ngày 01/01/2015.
Điều 4.
Trách nhiệm thi hành:
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, Sở Tài chính theo chức năng nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm tổ chức
triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách trợ giúp
các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định này
và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 771/QĐ-UBND ngày 29/5/2012; Quyết
định số 1592/QĐ-UBND ngày 05/11/2012 và Quyết định số 1331/QĐ-UBND ngày
12/9/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- TT Công báo - Tin học;
- VX (T);
- Lưu: VT. Tr 08/4.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thân Đức Hưởng
|