BỘ
THƯƠNG MẠI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
0807/1998/QĐ-BTM
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 7 năm 1998
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CHỢ BIÊN GIỚI VIỆT
NAM - LÀO
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định 95/CP ngày 4
tháng 12 năm 1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ văn bản số 951/VPCP-KTTH ngày 19 tháng 3 năm 1998 của Văn phòng Chính
phủ về việc Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền cho Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
Quy chế tổ chức và quản lý chợ biên giới Việt Lào; Để thống nhất việc tổ chức
và quản lý hoạt động lưu thông hàng hoá ở khu vực biên giới Việt Nam - Lào phù
hợp với yêu cầu phát triển kinh tế của đất nước và phát triển mối quan hệ hữu
nghị đặc biệt giữa hai nước Việt Nam - Lào;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và quản
lý chợ biên giới Việt Nam - Lào.
Điều 2.
Chủ tịch UBND, Giám đốc Sở Thương mại các tỉnh biên giới
Việt Nam - Lào, Thủ trưởng các cơ quan chức năng thuộc Bộ Thương mại chịu trách
nhiệm thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
|
Trương
Đình Tuyển
(Đã
ký)
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CHỢ BIÊN GIỚI VIỆT NAM - LÀO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0807/1998/QĐ-BTM ngày 15 tháng 7 năm 1998 của
Bộ trưởng Bộ Thương mại)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Chương 2:
ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN
ĐƯỢC KINH DOANH TÀI TRỢ
Chương 3:
TRAO ĐỔI, MUA BÁN HÀNG
HOÁ TẠI CHỢ.
Điều 5.
Hàng hoá trao đổi, mua bán tại chợ phải là hàng được phép
lưu thông trên thị trưởng theo các quy định của pháp luật Việt Nam.
Nhà nước khuyến khích việc trao
đổi, mua bán tại chợ các loại hàng hoá sản xuất tại các địa phương của Việt Nam
và Lào.
Điều 6.
Việc áp dụng chính sách thuế trong buôn bán hàng hoá tại
chợ biên giới được quy định như sau:
1. Đối với cư dân Việt Nam và
Lào:
Hàng hoá được sản xuất tại Việt
Nam và Lào trao đổi tại chợ biên giới đi qua cửa khẩu đường bộ với trị giá
không quá 500.000 đồng VN mỗi lượt người/ngày được miễn thuế; nếu trị giá hàng
hoá vượt mức quy định trên đây, người có hàng hoá phải nộp thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu phần vượt định mức và chấp hành chế độ quy định của Hải quan mỗi nước.
Trường hợp hàng hoá là sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản hoặc sản phẩm thủ công mỹ
nghệ không thể cắt rời (Vật nguyên con, nguyên cái) nếu giá trị một đơn vị sản
phẩm cao hơn mức quy định vẫn được miễn thuế khi đi qua cửa khẩu.
Hàng hoá sản xuất tại nước thứ
ba trao đổi tại chợ biên giới đi qua cửa khẩu đường bộ, người có hàng hoá phải
nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định.
2. Đối với thương nhâm Việt Nam
và Lào:
Thương nhân Việt Nam và Lào có
giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong chợ phải
đăng ký nộp thuế theo pháp luật về thuế của Việt Nam. Hàng hoá qua biên giới phải
chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo các quy định hiện hành của nhà nước Việt
Nam và Lào.
Điều 7.
Đồng tiền dùng để thanh toán khi mua bán tại chợ trong
khu vực biên giới của Việt Nam là Đồng Việt Nam và Kíp Lào.
Chương 4:
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CHỢ.
Chương 5:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
UBND tỉnh biên giới xác định các chợ biên giới sẽ mở
trong từng thời gian và thông báo cho chính quyền cấp tỉnh phía Lào biết để phối
hợp quản lý; căn cứ vào đặc điểm cụ thể trên địa bàn, chỉ đạo Sở Thương mại và
các ngành chức năng, UBND các huyện có chợ ban hành các quy định cụ thể về quản
lý chợ tại địa phương mình phù hợp với quy chế này và Thông tư số 15-TM/CSTTTN
ngày 16/10/1996 của Bộ Thương mại. Những nội dung có liên quan đến việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ của thương nhân buôn bán trong chợ phải được niêm yết công
khai bằng cả hai thứ tiếng Việt Nam và Lào để mọi người biết và thực hiện.
Điều 13.
Sở Thương mại tỉnh biên giới chủ trì phối hợp với các
Ngành Tài chính, Hải quan địa phương thống nhất biện pháp chỉ đạo thực hiện Quy
chế này; hướng dẫn phòng Tài chính - Thương nghiệp các huyện có chợ thực hiện
việc lập hồ sơ xin cấp sổ kinh doanh tại chợ biên giới (Theo mẫu tại phụ lục số
3) cho các đối tượng nói tại Điều 4 trên đây.
Điều 14.
Đình kỳ 3 tháng, Sở Thương mại báo cáo với Bộ Thương mại
tình hình thị trường và số liệu về kinh doanh tại chợ theo mẫu quy định (Phụ lục
số 4).
(PHỤ LỤC SỐ 1)
DANH SÁCH 11 CẶP CHỢ ĐÃ ĐƯỢC HAI CHÍNH PHỦ VIỆT - LÀO
THOẢ THUẬN MỞ PHÍA VIỆT NAM PHÍA LÀO
1.
Tây Trang Xốp Hun
2. Pa Háng Xốp Bau
3. Chiềng Khương Bản Đan
4. Na Mèo Bản Lơi
5. Nậm Cắn Nậm Cắn
6. Cầu Treo Na Pe
7. Cha Lo Thông Khảm
8. Lao Bảo Đen Xa Vẳn
9. Bờ Y Giang Đơn
10. A Lưới Phu Nhang
11. Đắc Chưng Đắc Chưng
(PHỤ LỤC SỐ 2)
ĐƠN XIN KINH DOANH THƯỜNG XUYÊN TẠI CHỢ BIÊN GIỚI: (Ghi
tên chợ)
Kính gửi: Ông Chủ tịch
UBND huyện...........
1. Họ tên:
2. Dân tộc: Quốc tịch:
3. Địa chỉ:
Trụ sở chính:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
Điện thoại, TELEX, FAX:.....
4. Tài khoản:
Tiền Việt Nam Tại Ngân hàng:
Ngoại tệ: Tại Ngân hàng:
5. Chủ tài khoản:
6. Vốn:
Trong đó: Vốn cố định: Vốn lưu động:
7. Xin phép kinh doanh tại chợ:
(Tên chợ)
8. Ngành hàng, mặt hàng xin phép
kinh doanh tại chợ biên giới:
- Hàng từ nước ngoài đưa sang
bán:
Dự kiến doanh số/năm
- Hàng mua từ chợ Việt Nam đem
sang nước ngoài:
Dự kiến doanh số/năm
9. Cửa khẩu xin phép mang hàng
hoá qua lại (Phía Việt Nam)
10. Cam kết: Tôi xin cam đoan những
nội dung ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu có sai trái tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật Việt Nam. Khi được chấp thuận, tôi xin cam kết tuân thủ pháp luật
và các quy định khác của nhà nước Việt Nam.
Xác nhận của chính quyền Làm
tại... Ngày.../... năm
cơ sở của Lào Người làm đơn.
|
Trương
Đình Tuyển
(Đã
ký)
|
(PHỤ LỤC SỐ 3)
UBND
TỈNH, TP.....
SỞ THƯƠNG MẠI
Số......
XNKBG
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
SỔ KINH DOANH HÀNG HOÁ TẠI BIÊN GIỚI
Tên
chợ:...............
- Họ tên:
- Dân tộc: Quốc tịch:
- Địa chỉ nơi cư trú:
- Vốn:
- Ngành hàng được phép kinh
doanh:
- Kinh doanh tại chợ:
- Hàng hoá đem qua cửa khẩu:
Sổ có giá trị đến hết
ngày:..........
Ngày... tháng... năm 199...
Giám đốc Sở Thương mại
(Ký tên, đóng dấu)
THEO
DÕI HÀNG HOÁ KINH DOANH
Ngày
|
Mua
từ Lào về (NK) hay bán từ VN đi (XK)
|
Tên
hàng
|
Số
lượng
|
Trị
giá (1000đ)
|
Tiền
thuế đã nộp (1000đ)
|
Cán
bộ kiểm hoá thu thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các cột 1, 2, 3, 4, 5,
6 do người kinh doanh ghi.
(PHỤ LỤC SỐ 4)
UBND
TỈNH, TP.....
SỞ THƯƠNG MẠI
Số......
XNKBG
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Kính gửi: Bộ Thương mại
BÁO CÁO QUÝ......
SỐ LIỆU VỀ MUA BÁN HÀNG HOÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC
CẤP SỔ KINH DOANH TẠI CHỢ BIÊN GIỚI
I. Số hộ kinh doanh:
II. Hàng hoá đưa qua cửa khẩu
biên giới vào bán ở chợ Việt Nam (nhập khẩu):
Tên
hàng
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Trị
giá
|
Cửa
khẩu
|
Ghi
chú
|
1. Tổng trị giá
|
|
|
|
|
|
2. Mặt hàng chính
|
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
|
III. Hàng hoá mua từ chợ VN
bán qua biên giới (Xuất khẩu)
Tên
hàng
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Trị
giá
|
Cửa
khẩu
|
Ghi
chú
|
1. Tổng trị giá
|
|
|
|
|
|
2. Mặt hàng chính
|
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
|
IV. Số thuế đã thu tại cửa khẩu
trong các tháng: (Triệu đồng)
V. Những khó khăn và kiến nghị
của địa phương:
TM/GĐ SỞ THƯƠNG MẠI
(Ký tên đóng dấu)
Ghi chú: Yêu cầu tổng hợp
đúng mẫu
và đúng thời gian 3 tháng/lần.