ỦY BAN QUỐC GIA
VỀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/QĐ-UBQGNKT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN QUỐC GIA VỀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 2017 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN QUỐC GIA VỀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT VIỆT NAM
Căn cứ Quyết định số 1717/QĐ-TTg ngày 06 tháng
10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ủy ban quốc gia về người khuyết
tật Việt Nam;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban quốc gia
về người khuyết tật Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động của Ủy
ban quốc gia về người khuyết tật Việt Nam giai đoạn 2017-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Ủy viên Ủy ban quốc gia về người khuyết tật Việt Nam, Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- UBTWMTTQVN;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, VPUBQG.
|
CHỦ TỊCH
Đào Ngọc Dung
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
CỦA
ỦY BAN QUỐC GIA VỀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/QĐ-UBQGNKT ngày 28 tháng 9 năm 201 7 của
Chủ tịch Ủy ban quốc gia về Người khuyết tật Việt Nam)
Thực hiện Quyết định số 1717/QĐ-TTg ngày 06/10/2017
của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ủy ban quốc gia về người khuyết tật
Việt Nam, để phát huy vai trò và thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ giúp Thủ tướng
Chính phủ chỉ đạo, phối hợp giữa các Bộ, ngành, địa phương trong thực hiện Luật
người khuyết tật, Công ước của Liên hợp quốc về quyền của khuyết tật, Chiến lược
Incheon về Thập kỷ người khuyết tật khu vực Châu Á - Thái Bình Dương giai đoạn
2013 - 2022, các kế hoạch, chương trình, đề án về người khuyết tật, Chủ tịch Ủy
ban quốc gia về Người khuyết tật Việt Nam ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy
ban quốc gia về Người khuyết tật giai đoạn 2017 - 2020 (sau đây gọi là Kế hoạch)
với các nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định rõ những nhiệm vụ ưu tiên và trọng tâm
hoạt động phù hợp với vai trò, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban quốc gia về người
khuyết tật để thúc đẩy hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật, các kế hoạch,
chương trình, đề án về người khuyết tật trong giai đoạn 2017 - 2020.
- Củng cố, phát triển năng lực chỉ đạo, phối hợp
liên ngành của Ủy ban quốc gia về người khuyết tật Việt Nam; tích cực phát huy
trách nhiệm của từng ủy viên, các Bộ, ngành, địa phương, tăng cường sự tham gia
của các tổ chức của người khuyết tật, vì người khuyết tật trong các hoạt động
trợ giúp người khuyết tật theo phương châm “thực chất - trách nhiệm - phát triển”.
- Góp phần xây dựng uy tín quốc gia trong việc thiết
lập và vận hành cơ quan đầu mối giúp Chính phủ điều phối có hiệu quả các nhiệm
vụ về thực thi Công ước của Liên hợp quốc về quyền của người khuyết tật
2. Yêu cầu
- Bảo đảm lộ trình và phân công trách nhiệm thực hiện
Kế hoạch phù hợp với các mục tiêu và nội dung đã được xác định trong các kế hoạch,
chương trình, đề án về người khuyết tật.
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch chủ động, kịp thời, đồng
bộ; các cơ quan, đơn vị, tổ chức được giao chủ trì hoạt động có trách nhiệm xây
dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức triển khai đúng tiến độ, bảo đảm hiệu quả.
- Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các
cá nhân, cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan, kịp thời giải quyết hoặc báo
cáo cấp có thẩm quyền giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá
trình thực hiện Kế hoạch.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU GIAI
ĐOẠN 2017 - 2020
1. Thúc đẩy hoàn thiện thể chế, nâng cao hiệu quả
thực hiện chính sách, pháp luật về Người khuyết tật (NKT)
a) Thúc đẩy việc gia nhập Công ước số 159 của Tổ chức
lao động quốc tế về tái thích ứng nghề nghiệp và việc làm cho người khuyết tật
trong năm 2017-2018.
b) Thường xuyên rà soát, phát hiện những vướng mắc,
bất cập về cơ chế, chính sách, kịp thời đề xuất cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật có liên quan theo hướng tích hợp,
đơn giản hóa hệ thống văn bản, tạo sự minh bạch, thuận lợi trong tiếp cận thông
tin pháp luật về người khuyết tật.
Trong hai năm 2017 - 2018, tập trung xử lý những hạn
chế, bất cập trong công tác xác nhận người khuyết tật; dạy nghề cho người khuyết
tật; hoàn thiện cơ chế, chính sách về hỗ trợ đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật theo quy định của
Luật người khuyết tật.
c) Nghiên cứu, đánh giá kết quả thực hiện các chính
sách đặc thù về lao động - việc làm đối với người khuyết tật trong Bộ luật lao
động, Luật việc làm và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; đề xuất sửa
đổi, bổ sung phù hợp với thực tiễn và tiếp cận các tiêu chuẩn quốc tế.
d) Đẩy mạnh lồng ghép vấn đề người khuyết tật trong
xây dựng pháp luật và các chính sách phát triển kinh tế - xã hội để thúc đẩy thực
hiện các mục tiêu về người khuyết tật trong Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện
Chương trình nghị sự 2030 về phát triển bền vững.
e) Nghiên cứu, phân tích kết quả điều tra người
khuyết tật năm 2016; nghiên cứu lồng ghép việc thu thập dữ liệu về người khuyết
tật thông qua Tổng điều tra dân số và nhà ở quốc gia năm 2019.
g) Đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương thực hiện chế
độ báo cáo về công tác người khuyết tật theo Quyết định số 03/QĐ-UBQGNKT ngày
17/3/2017; định kỳ kiểm điểm tiến độ và kết quả thực hiện các mục tiêu về người
khuyết tật tại các phiên họp Ủy ban.
h) Hàng năm thành lập Đoàn công tác liên ngành kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện Luật người khuyết tật và các mục tiêu về người
khuyết tật tại các Bộ, ngành, địa phương.
i) Đổi mới xây dựng kế hoạch kinh phí, bảo đảm kinh
phí thực hiện các chính sách, chế độ đối với người khuyết tật và các chương
trình, đề án về người khuyết tật.
k) Tập huấn về phương pháp, quy trình lập kế hoạch
và dự toán ngân sách công tác người khuyết tật hàng năm cho thành viên Ủy ban
Quốc gia Người khuyết tật (UBQGNKT), Ban công tác NKT cấp tỉnh, Thường trực
HĐND cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
l) Nghiên cứu, xây dựng trình Ban Bí thư Trung ương
Đảng ban hành Chỉ thị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người
khuyết tật nhân dịp kỷ niệm 40 năm Ngày người khuyết tật Việt Nam (18/4/2020);
m) Kết thúc năm 2020, tổ chức tổng kết, đánh giá kết
quả 10 năm thi hành Luật người khuyết tật, kết quả thực hiện các chương trình,
đề án, kế hoạch và các chương trình đề án khác liên quan về trợ giúp người khuyết
tật đến năm 20201 2, trên cơ sở đó:
- Đề xuất Quốc hội sửa đổi, bổ sung Luật người khuyết
tật để khắc phục những hạn chế, bất cập, nâng cao trình độ pháp điển hóa và tiếp
tục nội luật hóa Công ước về quyền của người khuyết tật;
- Nghiên cứu, xây dựng Đề án trợ giúp người khuyết
tật giai đoạn 2021 - 2030 gắn với việc thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
2. Công tác thông tin, tuyên truyền
a) Xây dựng, vận hành và từng bước củng cố, nâng cấp
Trang thông tin điện tử của UBQGNKT là kênh thông tin chính thức tuyên truyền,
cập nhật thông tin, hình ảnh về tổ chức và hoạt động của UBQGNKT.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật đặc thù cho người khuyết tật theo quy định tại Điều 20 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật.
c) Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, phổ biến chính
sách, pháp luật về người khuyết tật; biên soạn, phát hành bằng hình thức phù hợp
các tài liệu truyền thông chiến lược nhằm giảm định kiến, kỳ thị đối với người
khuyết tật, trọng tâm là tuyên truyền Công ước của Liên hợp quốc về quyền của
người khuyết tật, nâng cao nhận thức cho người sử dụng lao động về vấn đề khuyết
tật; hướng dẫn truyền thông về người khuyết tật; hòa nhập cộng đồng của người
khuyết tật.
d) Nghiên cứu tổ chức Diễn đàn quốc gia về người
khuyết tật hàng năm, nhằm nâng cao nhận thức xã hội về công tác người khuyết tật,
kết nối trách nhiệm và tăng cường đối thoại giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân
và các đối tác phát triển; thu hút, biểu dương các sáng kiến hữu ích về trợ
giúp người khuyết tật.
e) Hàng năm xây dựng và phát hành Báo cáo quốc gia
về hoạt động trợ giúp người khuyết tật.
g) Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông nhân dịp Ngày
người khuyết tật Việt Nam (18/4) và Ngày người khuyết tật thế giới (3/12).
3. Nâng cao năng lực, kiện toàn tổ chức, đổi mới
hoạt động của Ủy ban quốc gia
a) Thúc đẩy hoạt động thường xuyên của Tổ chuyên
gia tư vấn của UBQGNKT gắn với việc triển khai các hoạt động của Ủy ban; làm
nòng cốt trong công tác lồng ghép vấn đề NKT trong xây dựng chính sách, pháp luật.
b) Kiện toàn nhân sự và điều kiện hoạt động của Văn
phòng UBQGNKT bảo đảm các vị trí việc làm thiết yếu để nâng cao năng lực tham
mưu, phục vụ.
c) Thúc đẩy việc thành lập và hướng dẫn hoạt động đối
với Ban công tác người khuyết tật ở cấp tỉnh, cấp huyện; phấn đấu đến hết năm
2020, 100% tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thành lập Ban công tác người
khuyết tật; đến hết năm 2020, 60% quận, huyện, thị xã thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thành lập Ban công tác NKT .
d) Xúc tiến thành lập Quỹ trợ giúp người khuyết tật
và triển khai hoạt động theo quy định tại Điều 10 Luật người
khuyết tật.
e) Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng thiết thực nhằm
nâng cao năng lực, cập nhật thông tin hữu ích cho các Ủy viên Ủy ban, Tổ chuyên
gia tư vấn, Văn phòng Ủy ban.
g) Đổi mới công tác chuẩn bị nội dung và tổ chức
các phiên họp UBQGNKT trên cơ sở xác định rõ những vấn đề về cơ chế, chính sách
cần được thảo luận tập thể; tăng cường hình thức xin ý kiến ủy viên Ủy ban bằng
văn bản; phát huy vai trò của UBQGNKT trong việc kiến nghị đối với Quốc hội,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề
liên quan đến người khuyết tật (đặc biệt về vấn đề phân bổ ngân sách và lồng
ghép công tác người khuyết tật).
h) Xây dựng, ban hành Kế hoạch công tác hàng năm
trên cơ sở đề xuất của từng Ủy viên về các nhiệm vụ ưu tiên về trợ giúp NKT
hàng năm.
i) Năm 2020, tổ chức sơ kết, đánh giá thực tiễn 04
năm hoạt động của UBQGNKT, đề xuất Thủ tướng Chính phủ xem xét việc kiện toàn tổ
chức và hoạt động của UBQGNKT nhân dịp kỷ niệm 40 năm Ngày Người khuyết tật Việt
Nam.
4. Hợp tác quốc tế
a) Tăng cường hoạt động hợp tác quốc tế, thu hút
các chương trình, dự án, sáng kiến của các tổ chức quốc tế, các nhà tài trợ nước
ngoài vào hoạt động trợ giúp người khuyết tật và hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt động
của UBQGNKT.
b) Phát triển, mở rộng quan hệ hợp tác với tổ chức
tương đương UBQGNKT ở các quốc gia để trao đổi thông tin, học tập kinh nghiệm về
trợ giúp người khuyết tật dựa trên quyền; tham dự các diễn đàn, hội thảo khu vực
và quốc tế, quảng bá về hoạt động của UBQGNKT.
c) Tích cực chuẩn bị Báo cáo quốc gia lần thứ nhất
về thực thi Công ước CRPD vào năm 2017, lần thứ hai vào năm 2021; xây dựng kế
hoạch để thực hiện các kiến nghị của Ủy ban về quyền của NKT của Liên hợp quốc.
5. Đẩy mạnh xã hội hóa
a) Nghiên cứu trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành quy định về loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở chỉnh
hình, phục hồi chức năng, cơ sở chăm sóc người khuyết tật, tạo việc làm và cơ sở
cung cấp dịch vụ khác trợ giúp NKT để thu hút nguồn lực xã hội hóa.
b) Nghiên cứu, rà soát cơ chế, chính sách để hỗ trợ
thúc đẩy hoạt động của các tổ chức của người khuyết tật, tổ chức vì người khuyết
tật; tăng cường hoạt động tham vấn và phát huy vai trò, sự tham gia của người
khuyết tật trong xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật liên quan đến người
khuyết tật.
c) Nghiên cứu thí điểm và hỗ trợ thành lập, hoạt động
mô hình doanh nghiệp xã hội của người khuyết tật; tổng kết, đánh giá và phát
triển mô hình trong giai đoạn 2017-2020.
III. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN VÀ PHÂN
CÔNG TRÁCH NHIỆM
(Phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ vào Kế hoạch này, các Bộ, ngành, địa
phương và các thành viên Ủy ban theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng Kế hoạch và tổ
chức triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả.
2. Văn phòng Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt
Nam có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về người khuyết tật Việt Nam
đôn đốc, kiểm tra, tổ chức thực hiện và báo cáo Chủ tịch Ủy ban kết quả thực hiện
kế hoạch hàng năm. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc
cần báo cáo kịp thời cấp có thẩm quyền để giải quyết./.
STT
|
Nhiệm vụ
|
Kết quả
|
Thời hạn thực
hiện
|
Cơ quan, đơn vị
chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị
phối hợp
|
Căn cứ xác định
nhiệm vụ
|
1. Thúc đẩy hoàn thiện thể chế, nâng cao hiệu
quả thực hiện chính sách, pháp luật về NKT
|
1.
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung những vướng mắc, bất cập
của hệ thống văn bản QPPL về NKT
|
Các văn bản QPPL được sửa đổi, bổ sung kịp thời
|
2017-2020
|
Các Bộ, ngành hữu quan
|
Theo quy định của Luật ban hành văn bản QPPL
|
- Luật ban hành VBQPPL;
- Luật NKT.
|
2.
|
Gia nhập Công ước số 159 của Tổ chức lao động quốc
tế về tái thích ứng nghề nghiệp và việc làm cho người khuyết tật
|
Hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc
gia nhập điều ước theo quy định của Luật điều ước quốc tế
|
2017
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế,
Văn phòng UBQGNK, Vụ Hợp tác quốc tế)
|
- Bộ Ngoại giao;
- Bộ Tư pháp;
|
Quyết định 2528/QĐ- TTg ngày 31/12/2015. phê duyệt
Kế hoạch thực hiện và đề xuất gia nhập các công ước của Liên hợp quốc và của
ILO trong lĩnh vực lao động - xã hội giai đoạn 2016 -2020
|
3.
|
Đánh giá kết quả thực hiện các chính sách đặc thù
về lao động - việc làm đối với người khuyết tật trong Bộ luật lao động, Luật
việc làm và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan
|
- Báo cáo kết quả nghiên cứu;
- Đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định về NKT trong
Bộ luật lao động và các luật có liên quan
|
2017-2020
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Văn phòng
UBQGNKT, Vụ pháp chế, Cục việc làm)
|
- Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Các tổ chức có liên quan;
|
|
4.
|
Đẩy mạnh lồng ghép vấn đề NKT trong xây dựng pháp
luật và các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, gắn với các mục tiêu phát
triển bền vững
|
Kiến nghị của UBQGNKT về các dự án luật, pháp lệnh
|
Theo chương trình
xây dựng luật, pháp lệnh hàng năm
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Văn phòng
UBQGNKT, Vụ pháp chế)
|
- Ủy ban về CVĐXH;
- Ban soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh;
- Tổ chuyên gia tư vấn của UBQGNKT;
- Các tổ chức của NKT, vì NKT
|
- Khoản 4, Điều 5 Luật NKT
-Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi
hành Luật ban hành VBQPPL
|
5.
|
Công bố, nghiên cứu, phân tích kết quả điều tra
người khuyết tật năm 2016;
Lồng ghép việc thu thập dữ liệu về người khuyết tật
thông qua Tổng điều tra dân số và nhà ở quốc gia năm 2019
|
- Báo cáo phân tích số liệu VDS 2016
- Các nội dung về NKT trong Biểu mẫu Tổng điều
tra dân số và nhà ở 2019
|
2018-2019
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Các Bộ, ngành liên quan.
- Tổ chuyên gia tư vấn của UBQGNKT;
- Các tổ chức, nhà tài trợ quốc tế.
|
Quyết định của Thủ tướng về chương trình điều
tra, thống kê quốc gia
|
6.
|
Theo dõi, đánh giá, mở rộng nghiệp vụ quản lý trường
hợp với người khuyết tật
|
Sơ kết 4 năm thực hiện Thông tư số 01/2015/TT-
BLĐTBXH
|
2020
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ
xã hội)
|
Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
|
Thông tư số 01/2015AT- BLĐTBXH
|
7.
|
Đôn đốc thực hiện chế độ báo cáo về công tác NKT
theo Quyết định số 03/QĐ-UBQGNKT; kiểm điểm tiến độ và kết quả thực hiện các
mục tiêu về NKT tại các phiên họp LBQGNKT
|
Báo cáo định kỳ của các Bộ, ngành có đủ thông tin
về tiến độ và kết quả thực hiện các mục tiêu về NKT
|
Định kỳ 6 tháng và hàng năm
|
UBQGNKT
|
Các Bộ, ngành có trách nhiệm báo cáo theo quy định
của:
-Đề án 1019;
-Đề án 1215;
-Đề án 1956
- Kế hoạch thực hiện Công ước về quyền của người
khuyết tật;
|
Quyết định của Thủ tướng phê duyệt các Đề án 1019,
Đề án 1215, Đề án 1956, Kế hoạch 1100.
|
8.
|
Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Luật người khuyết
tật và các mục tiêu về người khuyết tật tại các Bộ, ngành, địa phương
|
Thành lập Đoàn công tác liên ngành
|
Hàng năm
|
UBQGNKT
|
- Ủy viên Ủy ban;
- Các Bộ, ngành hữu quan;
- Tổ chuyên gia tư vấn của UBQGNKT.
|
|
9.
|
Đổi mới xây dựng kế hoạch kinh phí, bảo đảm kinh
phí thực hiện các chính sách, chế độ đối với NKT và các chương trình, đề án về
NKT
|
- Các Bộ, ngành đề xuất kinh phí gắn với lập kế
hoạch công tác;
- Phân bổ đủ kinh phí, đúng kế hoạch;
- Sử dụng kinh phí đúng mục đích
|
Hàng năm
|
Bộ Tài chính
|
- Bộ LĐTBXH (Vụ Kế hoạch tài chính, Văn phòng
UBQGNKT);
- Các Bộ, ngành, tổ chức tham gia Đề án 1019, Đề
án 1215, Đề án 1956, Kế hoạch 1100.
|
Quyết định của Thủ tướng phê duyệt các Đề án
1019, Đề án 1215, Đề án 1956, Kế hoạch 1100.
|
10.
|
Tập huấn về phương pháp, quy hình lập kế hoạch và
dự toán ngân sách công tác NKT
|
Các hội nghị tập huấn cho thành viên UBQGNKT, Ban
công tác NKT cấp tỉnh, Thường trực HĐND cấp tỉnh, Sở LĐTBXH
|
2017-2018
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Văn phòng
UBQGNKT)
|
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội.
|
|
11.
|
Nghiên cứu, xây dựng Đề án đề xuất Ban Bí thư
Trung ương Đảng ban hành Chỉ thị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác người khuyết tật
|
Chỉ thị của Ban Bí thư
|
Trước 18/4/2020
|
UBQGNKT
|
- Các Bộ, ngành;
- Các tổ chức có liên quan;
|
|
12.
|
Tổng kết, đánh giá 10 năm thi hành Luật NKT, các
chương trình, đề án về người khuyết tật có mục tiêu đến năm 20201
|
- Báo cáo tổng kết thi hành Luật;
- Báo cáo kết quả thực hiện các chương trình, đề
án;
|
2020
|
Bộ LĐTBXH (Văn phòng UBQGNKT và các đơn vị liên
quan)
|
Các Bộ, ngành, tổ chức tham gia Đề án 1019, Đề án
1215, Đề án 1956, Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội
|
|
13.
|
Đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật người khuyết tật
|
- Hồ sơ đề xuất dự án Luật;
- Dự án Luật được đưa vào chương trình xây dựng
luật, pháp lệnh năm 2022
|
2020
|
Bộ LĐTBXH
|
- Các Bộ, ngành;
- Các tổ chức có liên quan;
- Các nhà tài trợ.
|
|
14.
|
Nghiên cứu, xây dựng Đề án trợ giúp người khuyết
tật giai đoạn 2021 - 2030
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
2020
|
Bộ LĐTBXH (Văn phòng UBQGNKT và các đơn vị liên
quan)
|
- Các Bộ, ngành;
- Các tổ chức có liên quan;
|
|
2. Công tác thông tin, tuyên truyền
|
15.
|
Vận hành, củng cố, nâng cấp Trang thông tin điện
tử của UBQGNKT
|
- Khởi động Trang thông tin điện tử;
- Quản trị, cập nhật, nâng cao chất lượng thông
tin;
|
2017
|
Văn phòng UBQGNKT
|
- Trung tâm tin học;
|
|
16.
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật đặc thù cho người khuyết tật
|
- Báo cáo nghiên cứu Đề án;
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ tư pháp phê duyệt Đề
án.
|
2018-2020
|
Bộ Tư pháp
|
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Văn phòng
UBQGNKT);
- Các tổ chức của NKT.
|
Điều 20 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật
|
17.
|
Biên soạn, phát hành một số ấn phẩm truyền thông
chiến lược về NKT và chính sách, pháp luật trong nước và quốc tế về quyền của
NKT truyền thông về người khuyết tật;.,.
|
- Tài liệu tuyên truyền về Công ước CRPD;
- Tài liệu truyền thông cho người sử dụng lao động;
- Tài liệu hướng dẫn truyền thông về NKT;
- Tài liệu hướng dẫn hòa nhập cộng đồng của NKT.
|
2017-2020
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Văn phòng
UBQGNKT)
|
- Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam;
- Hiệp hội doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam;
- Bộ Thông tin - Truyền thông;
|
- Kế hoạch thực hiện Công ước CRPD;
- Quyết định 622/QĐ- TTg về Kế hoạch hành động quốc
gia thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
|
18.
|
Tổ chức Diễn đàn quốc gia về người khuyết tật
hàng năm
|
- Nghiên cứu xây dựng Đề án;
- Tổ chức thực hiện Đề án sau khi được phê duyệt
|
2018
|
UBQGNKT
|
- Các Bộ, ngành liên quan;
- Liên hiệp Hội về NKT Việt Nam;
- Hội Bảo trợ NTT và TMC VN;
- Các đối tác phát triển và nhà tài trợ.
|
|
19.
|
Xây dựng, phát hành Báo cáo quốc gia về hoạt động
trợ giúp người khuyết tật
|
Báo cáo quốc gia
|
Hàng năm
|
UBQGNKT
|
- Các Bộ, ngành liên quan;
- Tổ chuyên gia tư vấn của UBQGNKT.
|
|
20.
|
Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông nhân dịp Ngày
người khuyết tật Việt Nam (18/4) và Ngày Người khuyết tật thế giới (3/12)
|
- Các sự kiện truyền thông cấp quốc gia và địa
phương.
- Kế hoạch tổ chức kỷ niệm 40 năm Ngày Người khuyết
tật Việt Nam vào năm 2020.
|
Hàng năm
|
UBQGNKT
|
- Các Bộ, ngành liên quan;
- Các tổ chức của người khuyết tật;
|
|
3. Nâng cao năng lực, kiện toàn tổ chức, đổi mới
hoạt động của UBQGNKT
|
21.
|
Thúc đẩy hoạt động thường xuyên của Tổ chuyên gia
tư vấn của UBQGNKT;
|
- Hoạt động hàng tháng gắn với việc thực hiện các
nhiệm vụ của UB;
- Nòng cốt lồng ghép vấn đề NKT trong các dự án
luật, pháp lệnh, chương trình, kế hoạch.
|
Hàng năm
|
Văn phòng UBQGNKT
|
- Tổ chuyên gia tư vấn của CBQGNKT;
|
|
22.
|
Kiện toàn nhân sự và điều kiện hoạt động của Văn
phòng UBQGNKT
|
- Rà soát vị trí việc làm;
- Bổ sung biên chế theo vị trí việc làm;
- Điều kiện làm việc bảo đảm tiếp cận với NKT
|
2017-2018
|
Cục Bảo trợ xã hội, Bộ LĐTBXH
|
Vụ TCCB, Bộ LĐTBXH
|
|
23.
|
Nghiên cứu xây dựng đề án thành lập Quỹ trợ giúp người
khuyết tật
|
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về thành lập
và công nhận Điều lệ hoạt động của Quỹ;
|
2018-2020
|
UBQGNKT
|
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tài chính.
|
Luật Người khuyết tật
|
24.
|
Thúc đẩy việc thành lập và hướng dẫn hoạt động
Ban công tác NKT ở cấp tỉnh, cấp huyện
|
- 100% cấp tỉnh;
- 60% cấp huyện.
|
2017-2020
|
UBQGNKT
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
|
25.
|
Nâng cao năng lực cho các Ủy viên Ủy ban, Tổ
chuyên gia tư vấn của UBQGNKT, Văn phòng UBQGNKR
|
- Hội nghị tập huấn;
- Hội thảo;
- Tài liệu bồi dưỡng chuyên đề;
- Nghiên cứu thực tế.
|
Hàng năm
|
UBQGNKT
|
- Ủy viên Ủy ban;
- Tổ chuyên gia tư vấn;
- Thành viên các tiểu ban;
|
|
26.
|
Sơ kết, đánh giá thực tiễn 4 năm hoạt động và đề
xuất kiện toàn UBQGNKT
|
- Báo cáo sơ kết 4 năm (2016-2020);
- Đề án kiện toàn UB;
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
2020
|
UBQGNKT
|
- Bộ Nội vụ;
- Các Bộ, ngành liên quan
- Văn phòng Chính phủ.
|
|
27.
|
Đổi mới công tác chuẩn bị nội dung và tổ chức
phiên họp UBQGNKT; nâng cao hiệu quả kiến nghị của Ủy ban đối với các cơ quan
có thẩm quyền của Nhà nước
|
- Thảo luận những vấn đề về cơ chế, chính sách tại
các phiên họp Ủy ban;
- Xin ý kiến Ủy viên Ủy ban bằng văn bản về các vấn
đề cần thiết
|
Hàng năm
|
UBQGNKT
|
- Ủy viên Ủy ban;
- Tổ chuyên gia tư vấn;
|
|
28.
|
Xây dựng kế hoạch công tác hàng năm trên cơ sở đề
xuất của các Ủy viên Ủy ban về các nhiệm vụ ưu tiên
|
Kế hoạch công tác của UBQGNKT
|
Hàng năm
|
Văn phòng UBQGNKT
|
- Các Ủy viên Ủy ban;
- Tổ chuyên gia tư vấn.
|
|
IV. Hợp tác quốc tế
|
29.
|
Tăng cường thu hút và thực hiện có hiệu quả các
chương trình, dự án, sáng kiến của các tổ chức quốc tế, các nhà tài trợ nước
ngoài vào hoạt động trợ giúp người khuyết tật và hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt động
của UBQGNKT
|
|
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
- Bộ LĐTBXH;
- Các Bộ, ngành hữu quan;
- Các tổ chức quốc tế;
|
|
30.
|
Phát triển quan hệ hợp tác với tổ chức tương
đương UBQGNKT một số nước
|
- Tham gia các diễn đàn hợp tác đa phương;
- Các hoạt động song phương.
|
Hàng năm
|
UBQGNKT
|
Bộ Ngoại giao
|
|
31.
|
Thực hiện tốt nghĩa vụ quốc gia về Báo cáo thực
thi Công ước CRPD
|
- Báo cáo quốc gia gửi Ủy ban Công ước CRPD;
- Kế hoạch thực hiện các kiến nghị của Ủy ban
CRPD của Liên hợp quốc.
|
2017; 2020;
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế)
|
- Bộ Ngoại giao;
- Các Bộ, ngành liên quan.
|
|
V. Đẩy mạnh xã hội hóa, phát huy vai trò và sự
tham gia của NKT trong xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật về NKT
|
32.
|
Ban hành quy định về loại hình, tiêu chí, quy mô,
tiêu chuẩn của cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng, cơ sở chăm sóc người
khuyết tật, tạo việc làm và cơ sở cung cấp dịch vụ khác trợ giúp NKT để thu
hút nguồn lực xã hội hóa
|
Văn bản QPPL
|
2018
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ
xã hội)
|
- Vụ Pháp chế;
- Nhóm chuyên gia tư vấn
|
|
33.
|
Nghiên cứu, rà soát cơ chế, chính sách để hỗ trợ
thúc đẩy hoạt động của các tổ chức của NKT, tổ chức vì NKT; tăng cường hoạt động
tham vấn và phát huy vai trò, sự tham gia của NKT trong xây dựng và thực hiện
chính sách, pháp luật về NKT
|
- Góp ý các dự thảo văn bản QPPL về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Các hoạt động tham vấn NKT
|
2017-2018
|
Bộ Nội vụ
|
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Các tổ chức hội của NKT;
|
|
34.
|
Nghiên cứu thí điểm và hỗ trợ thành lập, hoạt động
mô hình doanh nghiệp xã hội của NKT; tổng kết, đánh giá và phát triển mô
hình.
|
Vận hành có hiệu quả mô hình doanh nghiệp xã hội
của NKT
|
2017-2020
|
UBQGNKT
|
- Hiệp hội sản xuất, kinh doanh của NKT;
- VCCI;
- Liên minh hợp tác xã Việt Nam;
- Tổng liên đoàn lao động Việt Nam.
|
- Luật doanh nghiệp;
- Luật đầu tư;
|