ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2023/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 05
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
05/2021/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Quản lý đất
đai (sau đây viết tắt là Chi cục) là cơ quan hành chính nhà nước trực thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường (sau đây viết tắt là Sở); thực hiện chức năng tham
mưu, giúp Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện công tác
quản lý nhà nước về lĩnh vực đất đai, viễn thám, đo đạc và bản đồ theo quy định
của pháp luật.
2. Chi cục có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự
chỉ đạo, quản lý trực tiếp, toàn diện của Giám đốc Sở, sự hướng dẫn về chuyên
môn, nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu
Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố:
a) Dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai, viễn thám, đo
đạc và bản đồ thuộc phạm vi, thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân thành phố;
b) Dự thảo
kế hoạch dài hạn, 05 năm, hàng năm, các chương trình, đề án, dự án, biện pháp tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai, viễn thám,
đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố;
c) Dự thảo
quyết định việc phân cấp, ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất
đai, viễn thám, đo đạc và bản đồ đối với Sở và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
d) Dự thảo
quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công về
đất đai, viễn thám, đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành
phố và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên;
đ) Dự thảo quyết định, chỉ
thị và các văn bản khác liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai, viễn
thám, đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố.
2. Tham mưu Giám đốc Sở
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về đất đai
a) Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan xây dựng nội dung phương án phân bổ và khoanh vùng đất
đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện
trong quy hoạch thành phố; kế hoạch sử dụng đất thành phố;
b) Tổ chức thẩm định quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân
thành phố phê duyệt; tổng hợp, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;
c) Chủ trì tham mưu Ủy
ban nhân dân thành phố quy định hạn mức giao đất, công nhận đất ở cho hộ gia
đình, cá nhân; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình,
cá nhân tự khai phá đất để sản xuất nông nghiệp; hạn mức giao đất trống, đất có
mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối
thiểu được tách thửa và các nội dung khác theo quy định của pháp luật về đất
đai đối với từng loại đất;
d) Tổ chức thẩm định hồ
sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
đ) Tổ chức
thực hiện và hướng dẫn kiểm tra việc điều tra đánh giá tài nguyên đất; điều
tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá đất đai; lập, chỉnh lý và quản lý bản đồ địa
chính; thống kê, kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; xây dựng, vận hành
hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý, sử dụng đất đai;
e) Theo
dõi, đánh giá, phối hợp kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai của địa phương
theo quy định của pháp luật.
3. Tham
mưu Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về đo đạc và bản đồ
a) Thẩm
định nội dung đo đạc và bản đồ trong các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ
có sử dụng ngân sách nhà nước do các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp của địa
phương thực hiện;
b) Tổ chức
thực hiện việc đầu tư, xây dựng, vận hành, quản lý, bảo trì, bảo vệ, di dời, hủy
bỏ các công trình hạ tầng đo đạc thuộc phạm vi quản lý;
c) Tổ chức
xây dựng, quản lý, cập nhật hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia và cơ sở
dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý;
d) Quản
lý chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ; quản lý việc lưu trữ, bảo mật, cung cấp,
trao đổi, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc
phạm vi quản lý;
đ) Thẩm
định hồ sơ và đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam cấp, cấp bổ
sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật;
e) Tổ chức
sát hạch, cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ hạng II; lưu trữ hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, đăng tải
thông tin của cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo quy định
của pháp luật;
g) Theo
dõi việc xuất bản, phát hành bản đồ trên địa bàn và kiến nghị với cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đình chỉ phát hành, thu hồi các xuất bản phẩm bản đồ có nội
dung và hành vi bị cấm trong hoạt động xuất bản, các xuất bản phẩm bản đồ, sản
phẩm bản đồ có sai sót về kỹ thuật theo quy định;
h) Theo
dõi tình hình thi hành pháp luật về đo đạc và bản đồ trên địa bàn; xây dựng báo
cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý trình Ủy ban nhân dân thành phố hàng năm, gửi Bộ Tài nguyên và Môi
trường tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
4. Tham
mưu Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về viễn thám
a) Tổ chức
triển khai thực hiện các đề án, dự án về ứng dụng viễn thám trong điều tra cơ bản,
quan trắc, giám sát tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu
trong phạm vi quản lý;
b) Xác định
nhu cầu sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám của địa phương, gửi Bộ Tài nguyên và Môi
trường để tổng hợp và thống nhất việc thu nhận; thực hiện thu nhận, lưu trữ, xử
lý dữ liệu ảnh viễn thám; xây dựng, cập nhật, công bố siêu dữ liệu viễn thám
thuộc phạm vi quản lý của địa phương; gửi bản sao dữ liệu và siêu dữ liệu ảnh
viễn thám mua từ nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước cho Bộ Tài nguyên và
Môi trường để tích hợp vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia theo quy định
pháp luật;
c) Thẩm
định, quản lý chất lượng sản phẩm viễn thám theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện các hoạt động
bảo đảm hành lang an toàn kỹ thuật và bảo vệ các công trình hạ tầng thu nhận dữ
liệu ảnh viễn thám trên địa bàn theo quy định pháp luật.
5. Tham mưu Giám đốc Sở
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác
a) Tổ chức thực hiện các
văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về đất đai,
viễn thám, đo đạc và bản đồ sau khi được phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về lĩnh vực đất đai, viễn thám, đo đạc và
bản đồ;
b) Quản lý, tổ chức giám
định, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng chứng chỉ trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ quyền hạn được giao hoặc được ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố;
c) Tổ chức thực hiện kế
hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về đất đai, viễn thám, đo đạc và bản
đồ đối với công chức Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện, công chức chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định pháp luật;
d) Thực hiện hợp tác quốc
tế lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai theo quy định của pháp luật và theo
phân công hoặc ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
6. Dự thảo quy định cụ thể
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của các phòng thuộc Chi cục;
thực hiện bổ nhiệm, chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi
dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức thuộc phạm vi quản lý của Chi cục
theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của cấp có thẩm quyền.
7. Thực hiện quản lý vị
trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, quản lý về tài chính,
tài sản của Chi cục theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện công tác
thông tin, thống kê, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện
nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được giao của Chi cục với cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn khác do Giám đốc Sở giao hoặc cơ quan có thẩm quyền giao theo quy định
pháp luật.
Điều
3. Cơ cấu tổ chức của Chi cục
1. Lãnh đạo Chi cục
a) Chi cục có Chi cục trưởng
và 01 Phó Chi cục trưởng.
b) Chi cục
trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước
pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục;
c) Phó Chi cục trưởng là
cấp phó của người đứng đầu Chi cục giúp Chi cục trưởng thực hiện một hoặc một số
nhiệm vụ cụ thể do Chi cục trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Chi cục
trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng
vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm thay Chi cục trưởng
điều hành các hoạt động của Chi cục.
2. Các phòng thuộc Chi cục
a) Phòng Hành chính - Tổng
hợp;
b) Phòng Quản lý đất đai.
Điều
4. Biên chế của Chi cục
1. Biên chế công chức của
Chi cục nằm trong tổng biên chế công chức của Sở được Ủy ban nhân dân thành phố
giao hàng năm trên cơ sở đề án vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn theo quy định.
2. Căn cứ khối lượng công
việc, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, Chi cục Trưởng Chi cục phân công,
bố trí công tác đối với công chức gắn với vị trí việc làm, theo phẩm chất, năng
lực sở trường, bảo đảm đúng quy định pháp luật.
Điều
5. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2023.
2. Chi cục Trưởng Chi cục
tổ chức triển khai thi hành Quyết định này. Ban hành các văn bản quản lý, điều
hành theo phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao; ban hành quy chế làm việc, nội
quy cơ quan theo đúng quy định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Chi cục trưởng Chi cục; Thủ trưởng cơ quan,
ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ
(HN-TP HCM);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Bộ Nội vụ (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Vụ Pháp chế);
- TT. TU, TT, HĐND TP;
- CT, PCT UBND TP;
- UBMTTQ VN TP và các đoàn thể;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Sở, ban ngành TP;
- UBND quận, huyện;
- Công báo TP;
- VP UBND TP (2,3,4,5,6,7);
- Cổng thông tin điện tử TP;
- Lưu: VT,P.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|