ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2023/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
12 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
05/2021/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Chi cục Quản lý đất đai (sau
đây gọi tắt là Chi cục) là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường; có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện
chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực đất đai, đo đạc, bản đồ và viễn
thám theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có biên chế, kinh phí hoạt động do ngân
sách cấp theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức bộ
máy, biên chế và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường; đồng thời chịu sự
chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của các đơn vị thuộc và
trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Trình Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường để trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật
và các văn bản khác; kế hoạch dài hạn, 05 năm, hàng năm, các chương trình, đề
án, dự án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của Chi cục.
2. Tham mưu Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án về các lĩnh vực thuộc chức năng của Chi cục sau khi
được phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về
các lĩnh vực thuộc chức năng của Chi cục.
3. Về đất đai
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan xây dựng nội dung phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai
theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính các huyện, thị
xã và thành phố trong quy hoạch tỉnh; kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
b) Tổ chức thẩm định quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập để trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt; tổng hợp, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đã được phê duyệt;
c) Tổ chức thẩm định hồ sơ về
giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích
sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất; tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hỗ
trợ tái định cư theo thẩm quyền; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
việc trưng dụng đất theo quy định;
d) Tổ chức thực hiện và hướng dẫn,
kiểm tra việc điều tra đánh giá tài nguyên đất; điều tra, khảo sát, đo đạc,
đánh giá đất đai; xây dựng, vận hành hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản
lý, sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh;
đ) Chủ trì việc xây dựng, điều
chỉnh bảng giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định; lập bản đồ giá đất.
e) Chủ trì việc tổ chức xác định
giá đất cụ thể làm căn cứ tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tính giá trị
quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, tính tiền bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất và các trường hợp khác theo quy định của pháp
luật trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư đối với các trường hợp bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật;
h) Kiểm tra việc phát triển quỹ
đất; quản lý, khai thác quỹ đất; việc đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định;
i) Theo dõi, đánh giá, kiểm tra
việc quản lý, sử dụng đất đai của địa phương theo quy định của pháp luật.
4. Về đo đạc và bản đồ
a) Thẩm định nội dung đo đạc và
bản đồ trong các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ có sử dụng ngân sách nhà
nước do các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các cấp của địa phương thực hiện
theo phân công của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Tổ chức thực hiện việc đầu
tư, xây dựng, vận hành, quản lý, bảo trì, bảo vệ, di dời, hủy bỏ các công trình
hạ tầng đo đạc thuộc phạm vi quản lý.
c) Tổ chức xây dựng, quản lý, cập
nhật hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia và cơ sở dữ liệu đo đạc và bản
đồ thuộc phạm vi quản lý.
d) Quản lý chất lượng sản phẩm
đo đạc và bản đồ; quản lý việc lưu trữ, bảo mật, cung cấp, trao đổi, khai thác,
sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý.
đ) Thẩm định hồ sơ và đề nghị Cục
Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam cấp, cấp bổ sung giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật.
e) Tổ chức sát hạch, cấp, gia hạn,
cấp lại, cấp đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II; lưu trữ
hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, đăng tải thông tin của cá nhân
được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật.
g) Theo dõi việc xuất bản, phát
hành bản đồ trên địa bàn và kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình
chỉ phát hành, thu hồi các xuất bản phẩm bản đồ có nội dung và hành vi bị cấm
trong hoạt động xuất bản, các xuất bản phẩm bản đồ, sản phẩm bản đồ có sai sót
về kỹ thuật theo quy định.
h) Theo dõi tình hình thi hành
pháp luật về đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh; xây dựng báo cáo về hoạt động
đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm, gửi Bộ
Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
5. Về viễn thám
a) Xác định nhu cầu sử dụng dữ
liệu ảnh viễn thám của địa phương, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và
thống nhất việc thu nhận; thực hiện thu nhận, lưu trữ, xử lý dữ liệu ảnh viễn
thám; xây dựng, cập nhật, công bố siêu dữ liệu viễn thám thuộc phạm vi quản lý
của địa phương; gửi bản sao dữ liệu và siêu dữ liệu ảnh viễn thám mua từ nước
ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để tích hợp
vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia theo quy định pháp luật;
b) Thẩm định, quản lý chất lượng
sản phẩm viễn thám theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện các hoạt động bảo
đảm hành lang an toàn kỹ thuật và bảo vệ các công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu
ảnh viễn thám trên địa bàn theo quy định pháp luật.
6. Quản lý và chịu trách nhiệm
tài chính, tài sản, tổ chức bộ máy, công chức và người lao động thuộc Chi cục
theo phân cấp của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và quy định của pháp luật.
7. Thực hiện công tác thông
tin, thống kê, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm
vụ trong lĩnh vực công tác được giao.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường và cơ quan nhà nước cấp trên.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục, gồm: Chi cục
trưởng và không quá 02 (hai) Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục, chịu trách nhiệm và báo cáo nhiệm vụ công tác trước Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Phó Chi cục trưởng là người
giúp Chi cục trưởng phụ trách, chỉ đạo một số lĩnh vực công tác và chịu trách
nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
c) Việc bổ nhiệm Chi cục trưởng
và Phó Chi cục trưởng do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định theo
tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và theo quy định của pháp luật.
d) Việc miễn nhiệm, khen thưởng,
kỷ luật và các chế độ chính sách khác đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng
thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định
của pháp luật.
2. Biên chế
Biên chế công chức, số lượng
người hợp đồng lao động trong Chi cục Quản lý đất đai được giao trên cơ sở vị
trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng
biên chế công chức, số lượng người hợp đồng lao động do Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường quyết định.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng
7 năm 2023; các Quyết định trước đây quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Hậu Giang đều không còn hiệu lực thi hành.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai xây dựng Quy chế tổ
chức và hoạt động của Chi cục Quản lý đất đai, có sự phân công nhiệm vụ, quyền
hạn cụ thể của từng công chức; đồng thời sắp xếp tổ chức, bố trí công chức theo
từng vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ và theo đúng tiêu chuẩn chức
danh nhà nước quy định.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội
vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chi cục trưởng Chi cục quản lý đất
đai; Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành, tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN - TP.HCM);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, các Ban đảng;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đồng Văn Thanh
|