Quyết định 08/2014/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng huyện Tân Kỳ, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An

Số hiệu 08/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/01/2014
Ngày có hiệu lực 27/01/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Đinh Viết Hồng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2014/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 17 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG HUYỆN TÂN KỲ, HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;

Căn cứ Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 07/6/2013 của Chính phủ về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Nghệ An;

Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế quản lý rừng;

Căn cứ Quyết định số 61/2005/QĐ-BNN ngày 12/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành quy định về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ;

Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;

Căn cứ Thông tư số 24/2009/TT-BNN ngày 05/5/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn chuyển đổi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được quy hoạch sang rừng sản xuất và ngược lại từ rừng sản xuất được quy hoạch thành rừng phòng hộ, rừng đặc dụng sau rà soát quy hoạch lại 3 loại rừng theo Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 113/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An tại kỳ họp thứ 10, khóa XVI về việc điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng huyện Tân Kỳ và Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 89/TTr-SNN-KHTC ngày 14/01/2014, ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 36/BCTĐ-STP ngày 13/01/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn huyện Tân Kỳ như sau:

Tổng diện tích đất lâm nghiệp: 37.244,8 ha, trong đó:

- Diện tích đất rừng đặc dụng : 0,0 ha

- Diện tích đất rừng phòng hộ : 6.846,7 ha

- Diện tích đất rừng sản xuất : 30.398,1 ha.

Chi tiết cụ thể diện tích các loại rừng trên địa bàn các xã như sau:

TT

Quy hoạch 3 loại rừng được điều chỉnh (Ha)

Tổng diện tích đất lâm nghiệp

Trong đó

Đặc dụng

Phòng hộ

Sản xuất

1

Đồng Văn

5.699,5

-

2.365,5

3.334,0

2

Giai Xuân

2.329,2

-

150,9

2.178,3

3

Hương Sơn

740,2

-

-

740,2

4

Kỳ Sơn

1.382,0

-

-

1.382,0

5

Kỳ Tân

1.055,3

-

765,7

289,6

6

Nghĩa Đồng

70,6

-

-

70,6

7

Nghĩa Bình

2.563,4

-

976,3

1.587,1

8

Nghĩa Dũng

3.890,7

-

205,8

3.684,9

9

Nghĩa Hành

3.131,2

-

-

3.131,2

10

Nghĩa Hợp

608,9

-

-

608,9

11

Nghĩa Hoàn

118,3

-

-

118,3

12

Nghĩa Phúc

1.278,5

-

229,3

1.049,2

13

Nghĩa Thái

120,0

-

-

120,0

14

Phú Sơn

2.806,6

-

-

2.806,6

15

Tân An

1.035,0

-

-

1.035,0

16

Tân Hương

1.194,7

-

-

1.194,7

17

Tân Hợp

4.483,4

-

1.247,9

3.235,5

18

Tân Long

1.445,0

-

-

1.445,0

19

Tân Phú

606,9

-

-

606,9

20

Tân Xuân

645,5

-

-

645,5

21

Thị Trấn

339,2

-

-

339,2

22

Tiên Kỳ

1.700,7

-

905,3

795,4

Tổng:

37.244,8

0,0

6.846,7

30.398,1

Điều 2. Điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu như sau:

Tổng diện tích đất lâm nghiệp: 14.246,76 ha, trong đó:

- Diện tích đất rừng đặc dụng: 0,00 ha

- Diện tích đất rừng phòng hộ: 3.346,01 ha

- Diện tích đất rừng sản xuất: 10.900,75 ha.

Chi tiết cụ thể diện tích các loại rừng trên địa bàn các xã như sau:

TT

Quy hoạch 3 loại rừng điều chỉnh (Ha)

Tổng diện tích đất lâm nghiệp

Trong đó

Đặc dụng

Phòng hộ

Sản xuất

1

Quỳnh Hoa

132,30

-

-

132,30

2

An Hoà

32,70

-

32,70

-

3

Ngọc Sơn

1.384,00

-

-

1.384,00

4

Quỳnh Bảng

52,50

-

28,90

23,60

5

Quỳnh Châu

2.643,50

-

-

2.643,50

6

Quỳnh Diện

16,80

-

-

16,80

7

Quỳnh Giang

86,00

-

-

86,00

8

Quỳnh Lâm

322,34

-

-

322,34

9

Quỳnh Lương

60,61

-

60,61

-

10

Quỳnh Minh

35,70

-

35,70

-

11

Quỳnh Mỹ

212,80

-

-

212,80

12

Quỳnh Nghĩa

144,50

-

117,10

27,40

13

Quỳnh Tân

1.618,44

-

634,30

984,14

14

Quỳnh Tam

766,40

-

-

766,40

15

Quỳnh Thắng

1.799,20

-

579,70

1.219,50

16

Quỳnh Thạch

11,90

-

-

11,90

17

Quỳnh Thọ

10,00

-

10,00

-

18

Quỳnh Thanh

21,30

-

21,30

-

19

Quỳnh Thuận

67,00

-

67,00

-

20

Quỳnh Văn

293,60

-

-

293,60

21

Quỳnh Yên

12,10

-

12,10

-

22

Tân Sơn

1.620,00

-

207,20

1.412,80

23

Tân Thắng

2.798,07

-

1.437,60

1.360,47

24

Tiến Thủy

105,00

-

101,80

3,20

 

Tổng:

14.246,76

0,0

3.346,01

10.900,75

[...]