Nghị quyết 113/2013/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng huyện Tân Kỳ và Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 113/2013/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 13/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 23/12/2013 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Trần Hồng Châu |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/2013/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 13 tháng 12 năm 2013 |
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG HUYỆN TÂN KỲ VÀ QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 07/6/2013 của Chính phủ về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Quyết định 61/2005/QĐ-BNN ngày 12/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành quy định về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;
Căn cứ Thông tư số 24/2009/TT-BNN ngày 05/5/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn chuyển đổi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được quy hoạch sang rừng sản xuất và ngược lại từ rừng sản xuất được quy hoạch thành rừng phòng hộ, rừng đặc dụng sau rà soát quy hoạch lại 3 loại rừng theo Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 8338/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2013;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn huyện Tân Kỳ
Tổng diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn huyện Tân kỳ là: 37.244,8 ha, trong đó: diện tích đất rừng đặc dụng là: 0,0 ha; diện tích đất rừng phòng hộ là: 6.846,7 ha và diện tích đất rừng sản xuất là: 30.398,1 ha. Cụ thể như sau:
TT |
Xã |
Quy hoạch 3 loại rừng điều chỉnh |
|||
Tổng diện tích đất lâm nghiệp (ha) |
Trong đó |
||||
Đặc dụng |
Phòng hộ |
Sản xuất |
|||
1 |
Đồng Văn |
5.699,5 |
0,0 |
2.365,5 |
3.334,0 |
2 |
Giai Xuân |
2.329,2 |
0,0 |
150,9 |
2.178,3 |
3 |
Hương Sơn |
740,2 |
0,0 |
|
740,2 |
4 |
Kỳ Sơn |
1.382,0 |
0,0 |
|
1.382,0 |
5 |
Kỳ Tân |
1.055,3 |
0,0 |
765,7 |
289,6 |
6 |
Nghĩa Đồng |
70,6 |
0,0 |
|
70,6 |
7 |
Nghĩa Bình |
2.563,4 |
0,0 |
976,3 |
1.587,1 |
8 |
Nghĩa Dũng |
3.890,7 |
0,0 |
205,8 |
3.684,9 |
9 |
Nghĩa Hành |
3.131,2 |
0,0 |
|
3.131,2 |
10 |
Nghĩa Hợp |
608,9 |
0,0 |
|
608,9 |
11 |
Nghĩa Hoàn |
118,3 |
0,0 |
|
118,3 |
12 |
Nghĩa Phúc |
1.278,5 |
0,0 |
229,3 |
1.049,2 |
13 |
Nghĩa Thái |
120,0 |
0,0 |
|
120,0 |
14 |
Phú Sơn |
2.806,6 |
0,0 |
|
2.806,6 |
15 |
Tân An |
1.035,0 |
0,0 |
|
1.035,0 |
16 |
Tân Hương |
1.194,7 |
0,0 |
|
1.194,7 |
17 |
Tân Hợp |
4.483,4 |
0,0 |
1.247,9 |
3.235,5 |
18 |
Tân Long |
1.445,0 |
0,0 |
|
1.445,0 |
19 |
Tân Phú |
606,9 |
0,0 |
|
606,9 |
20 |
Tân Xuân |
645,5 |
0,0 |
|
645,5 |
21 |
Thị Trấn |
339,2 |
0,0 |
|
339,2 |
22 |
Tiên Kỳ |
1.700,7 |
0,0 |
905,3 |
795,4 |
Tổng |
37.244,8 |
0,0 |
6.846,7 |
30.398,1 |
Điều 2. Điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu
Tổng diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu là: 14.246,76 ha, trong đó: diện tích đất rừng đặc dụng là: 0,0 ha; diện tích đất rừng phòng hộ là: 3.346,01 ha và diện tích đất rừng sản xuất là: 10.900,75 ha. Cụ thể như sau:
TT |
Xã |
Quy hoạch 3 loại rừng điều chỉnh |
|||
Tổng đất lâm
nghiệp |
Trong đó |
||||
Đặc dụng |
Phòng hộ |
Sản xuất |
|||
1 |
Quỳnh Hoa |
132,30 |
0,0 |
|
132,30 |
2 |
An Hoà |
32,70 |
0,0 |
32,70 |
|
3 |
Ngọc Sơn |
1.384,00 |
0,0 |
|
1.384,00 |
4 |
Quỳnh Bảng |
52,50 |
0,0 |
28,90 |
23,60 |
5 |
Quỳnh Châu |
2.643,50 |
0,0 |
|
2.643,50 |
6 |
Quỳnh Diện |
16,80 |
0,0 |
|
16,80 |
7 |
Quỳnh Giang |
86,00 |
0,0 |
|
86,00 |
8 |
Quỳnh Lâm |
322,34 |
0,0 |
|
322,34 |
9 |
Quỳnh Lương |
60,61 |
0,0 |
60,61 |
|
10 |
Quỳnh Minh |
35,70 |
0,0 |
35,70 |
|
11 |
Quỳnh Mỹ |
212,80 |
0,0 |
|
212,80 |
12 |
Quỳnh Nghĩa |
144,50 |
0,0 |
117,10 |
27,40 |
13 |
Quỳnh Tân |
1.618,44 |
0,0 |
634,30 |
984,14 |
14 |
Quỳnh Tam |
766,40 |
0,0 |
|
766,40 |
15 |
Quỳnh Thắng |
1.799,20 |
0,0 |
579,70 |
1.219,50 |
16 |
Quỳnh Thạch |
11,90 |
0,0 |
|
11,90 |
17 |
Quỳnh Thọ |
10,00 |
0,0 |
10,00 |
|
18 |
Quỳnh Thanh |
21,30 |
0,0 |
21,30 |
|
19 |
Quỳnh Thuận |
67,00 |
0,0 |
67,00 |
|
20 |
Quỳnh Văn |
293,60 |
0,0 |
|
293,60 |
21 |
Quỳnh Yên |
12,10 |
0,0 |
12,10 |
|
22 |
Tân Sơn |
1.620,00 |
0,0 |
207,20 |
1.412,80 |
23 |
Tân Thắng |
2.798,07 |
0,0 |
1.437,60 |
1.360,47 |
24 |
Tiến Thủy |
105,00 |
0,0 |
101,80 |
3,20 |
|
Tổng |
14.246,76 |
0,0 |
3.346,01 |
10.900,75 |
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |