ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
08/2004/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT
KHU ĐÔ THỊ MỚI VIỆT HƯNG-HUYỆN GIA LÂM (NAY LÀ QUẬN LONG BIÊN) - THÀNH PHỐ HÀ NỘI,
TỶ LỆ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều
lệ Quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm
2020;
Căn cứ công văn số 771/CP-CN ngày 8 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ về việc điều
chỉnh quy hoạch cục bộ một số khu chức năng đô thị Thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án qui hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 74/1999/QĐ-UB ngày 01 tháng 9 năm 1999 của Chủ tịch UBND
Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết huyện Gia Lâm tỷ lệ
1/5000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông);
Căn cứ Quyết định số 29/2003/QĐ-UB ngày 19 tháng 2 năm 2003 của Chủ tịch UBND
Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng
- Huyện Gia Lâm (nay là quận Long Biên) Hà Nội, tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 123/2001/QĐ-UB ngày 06 tháng 12 năm 2001 của Uỷ ban nhân
dân Thành phố về việc ban hành quy định những nguyên tắc về quản lý đầu tư và
xây dựng các khu đô thị mới, cải tạo, sửa chữa nhà trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại tờ trình số 2319/2003/
QHKT- TTr ngày 18 tháng 12 năm 2003,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Phê duyệt quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng -
huyện Gia Lâm (nay là quận Long Biên) - Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Công ty Tư vấn Đầu
tư và xây dựng thuộc Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị - Bộ Xây dựng
lập tháng 12 năm 2003, với các nội dung sau:
1. Vị trí,
ranh giới và quy mô:
1.1. Vị trí:
Khu đô thị mới Việt Hưng nằm
phía Đông Bắc Thành phố Hà Nội thuộc địa phận Thị trấn Đức Giang, xã Việt Hưng
và xã Giang Biên - Huyện Gia Lâm (nay là quận Long Biên).
1.2. Ranh giới:
- Phía Đông Bắc giáp tuyến
đường nối với Quốc lộ 1 mới và khu dân cư xã Giang Biên;
- Phía Đông Nam giáp tuyến
đường phân khu vực có mặt cắt ngang 30m và khu công nghiệp Sài Đồng A;
- Phía Tây Bắc giới hạn bởi
ranh giới dự án Quy hoạch chi tiết cải tạo chỉnh trang trục phố Ngô Gia Tự;
- Phía Tây Nam giáp khu
dân cư làng Lệ Mật - xã Việt Hưng.
1.3. Quy mô:
Quy mô khu đất quy hoạch: 210,5
ha
Dân số dự kiến là: 26.424 người
2. Mục tiêu:
- Cụ thể hoá các đồ án: Điều
chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020; Quy hoạch chi tiết 1/5000 huyện
Gia Lâm phần sử dụng đất và giao thông và Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt
Hưng - Gia Lâm - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 đã được Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt
tại Quyết định số 29/2003/QĐ-UB ngày 19/02/2003.
- Nghiên cứu xây dựng khu
đô thị mới ở cửa ngõ Đông Bắc Hà Nội hiện đại, đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ
tầng kỹ thuật nhằm giải quyết nhu cầu phát triển nhà ở chung của Thành phố (Nhà
ở di dân giải phóng mặt bằng, quỹ nhà phát triển mới).
- Làm cơ sở pháp lý để cải
tạo, chỉnh trang các khu nhà ở thấp tầng hiện có, tạo quỹ nhà tái định cư để cải
tạo chỉnh trang đường Ngô Gia Tự, tạo cảnh quan kiến trúc đô thị xứng đáng với
cửa ngõ Đông Bắc của Thủ đô. Đồng thời là căn cứ để các cấp chính quyền quản lý
đầu tư và xây dựng theo quy hoạch.
3. Nội dung
quy hoạch:
3.1 Quy hoạch sử dụng đất:
Tổng diện tích khu đất quy hoạch
chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng - huyện Gia Lâm (nay là quận Long Biên) - Hà
Nội tỷ lệ 1/500 là 210,5 ha có cơ cấu sử dụng đất đai cụ thể như sau:
a. Đất xây dựng các công trình cấp
thành phố và khu vực : 66,3499 ha
- Đất đường Thành phố, khu
vực
(Đường 48m, 40m và 30m):
30,0383 ha
- Đất công trình công cộng
thành phố và khu vực: 5,2566 ha
- Đất cơ quan: 1,0271 ha
- Đất hỗn hợp (Nhà ở cho
thuê, văn phòng, trường
dạy nghề...): 13,1521 ha
- Đất cây xanh TDTT :
16,8758 ha
b. Đất khu nhà ở: 119,3736ha
c. Đất cây xanh cách ly, đất
mương
và hành lang bảo vệ: 24,2605
ha
d. Đất trạm biến áp 110KV Thanh
Am: 0,5160 ha
BẢNG
TỔNG HỢP SỐ LIỆU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI TRONG KHU ĐÔ THỊ MỚI
Tt
|
Chức
năng sử dụng
|
Diện
tích
|
Tỷ
lệ
|
(ha)
|
(%)
|
I.
|
Đất xây dựng các công trình cấp thành phố và Khu vực:
|
66,3499
|
31,52
|
1.1
|
Đất làm đường thành phố và khu vực
(48m, 40m, 30m).
|
30,0383
|
14,27
|
1.2
|
Đất công cộng thành phố và khu vực.
|
5,2566
|
2,5
|
1.3
|
Đất cơ quan hiện có cải tạo
|
1,0271
|
0,49
|
1.4
|
Đất hỗn hợp (Trường dạy nghề, văn phòng,
nhà ở cho thuê...)
|
13,1521
|
6,25
|
1.5
|
Đất cây xanh TDTT thành phố
|
16,8758
|
8,01
|
II.
|
Đất khu nhà ở:
|
119,3736
|
56,71
|
2.1
|
Đất công cộng khu nhà ở
|
7,4082
|
|
2.2
|
Đất cây xanh TDTT khu nhà ở
|
5,4394
|
|
2.3
|
Đất làm đường, bãi đỗ xe khu nhà ở
|
11,8318
|
|
2.4
|
Đất đơn vị ở:
|
94,6942
|
|
|
Gồm:
|
|
|
2.4.1
|
- Đất công cộng đơn vị ở: 2,3443 ha
|
|
|
2.4.2
|
- Đất trường tiểu học và THCS: 9,5689 ha
|
|
|
2.4.3
|
- Đất nhà trẻ mẫu giáo: 5,1482 ha
|
|
|
2.4.4
|
- Đất cây xanh đơn vị ở: 4,5080 ha
|
|
|
2.4.5
|
- Đất đường giao thông: 13,8622 ha
|
|
|
2.4.6
|
- Đất ở hiện có giữ lại và xây mới: 59,2626 ha
|
|
|
|
+ Đất ở hiện có giữ lại cải tạo: 7,8788 ha
|
|
|
|
+ Đất ở xây mới: 51,3838
ha
|
|
|
III.
|
Đất cây xanh cách ly, đất mương
và hành lang bảo vệ.
|
24,2605
|
11,52
|
IV.
|
Đất trạm biến áp 110KV Thanh Am
|
0,5160
|
0,25
|
- Quỹ đất ở giao cho Thành phố để
xây dựng nhà ở di dân giải phóng mặt bằng
(20% đất ở xây dựng mới) có diện
tích 10,277 ha bao gồm các lô có ký hiệu:
+ Đất ở cao tầng:
CT-15, CT-19, CT-21 với tổng diện tích là: 90.825 m2
+ Đất ở thấp tầng: BT-01,
BT-02 với tổng diện tích là: 11.788 m2
3.2. Tổ chức không gian quy hoạch
kiến trúc và cảnh quan:
- Trung tâm công cộng cấp
thành phố và khu vực được bố trí các công trình cao từ 5 đến 18 tầng dọc theo
trục đường 40m giới hạn phía Tây Nam của khu đô thị mới và tại các khu đất giáp
các nút và các ngả giao nhau của các trục đường chính có tầm nhìn không gian lớn
để tạo các điểm nhấn kiến trúc quy hoạch của khu đô thị và cửa ngõ Thành phố.
- Trung tâm khu ở: Bố trí
các công trình công cộng như: Nhà văn hoá, trung tâm y tế, phòng khám đa khoa,
trường phổ thông trung học... Chiều cao trung bình các công trình là 5 tầng.
- Các trung tâm của các
đơn vị ở: Bố trí các công trình: Trụ sở UBND, Công an, trạm y tế, trường học phổ
thông (cấp 1, 2), vườn hoa cây xanh... Chiều cao các công trình từ 3-5 tầng, có
bán kính phục vụ hợp lý, kết hợp linh hoạt với các trung tâm khu nhà ở và khu
khu đô thị.
- Các trục phố chính: Bố
trí các nhà ở, công trình công cộng, cơ quan và các công trình hỗn hợp, chủ yếu
là cao tầng, hợp khối, độc lập hay dạng băng lớn với chiều cao các công trình từ
9 -18 tầng dọc theo đường biên phía Đông Bắc (48m), đường biên phía Tây Nam
(40m), đường biên phía Đông Nam (30m), các đường phân khu vực và đường khu nhà ở
(30m, 21,5m, 17,5m).
- Hệ thống cây xanh công
viên khu vực, cây xanh thể dục thể thao khu nhà ở và đơn vị ở được kết hợp với
các sân vườn, công trình công cộng, hành lang cách ly tạo thành hệ thống cây
xanh liên hoàn, thuận lợi cho sử dụng và cải thiện vi khí hậu cho khu đô thị mới.
3.3. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
3.3.1 Giao thông:
a- Đường cấp khu vực:
- Tuyến từ đầu cầu Đuống
đi Quốc lộ 1 mới (giới hạn phía Đông Bắc khu đo thị mới), có chiều rộng mặt cắt
ngang B = 48m.
- Tuyến từ đường Ngô Gia Tự
đi khu công nghiệp Sài Đồng A (giới hạn khu đất phía Tây Nam khu đô thị mới),
có chiều rộng mặt cắt ngang: B= 40m.
- Các tuyến đường khu vực
khác trong khu quy hoạch có lộ giới B= 30m với tổng chiều dài là: 5,84 km
b- Đường cấp khu ở, đơn vị ở:
- Các tuyến đường cấp khu ở
có chiều rộng mặt cắt ngang B= 21,5m.
- Các tuyến đường cấp đơn
vị ở có chiều rộng mặt cắt ngang B= 17,5m và B= 13,5m.
- Riêng trục trung tâm
thương mại do có yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan mở rộng mặt
cắt đến 40m.
- Bãi đỗ xe tập trung: Các
bãi đỗ xe phục vụ khu vực và khu nhà ở được bố trí kết hợp với dải cây xanh
cách ly khu công nghiệp Sài Đồng A, các khu đất giáp các đường khu vực, đường
thành phố và dải đất còn lại của tuyến đường gom của trục đường 48m đi Quốc lộ
1 mới. Tổng diện tích các bãi đỗ xe là 2,3965 ha.
3.3.2 San nền - thoát nước mưa:
a. Quy hoạch san nền:
- Cao độ tim đường tại nút
giao thông chính của các tuyến đường từ cấp khu ở trở lên (từ 21,5m đến 48m)
tuân thủ theo quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng tỷ lệ 1/2000 đã được
UBND Thành phố phê duyệt.
- Cao độ tim đường tại nút
giao thông của các tuyến đường nội bộ bên trong khu đất quy hoạch xác định phù
hợp với mạng lưới thoát nước mưa.
- Cao độ san nền toàn khu
đất cao nhất: Hmax= 7,95m; thấp nhất Hmin= 6,30m.
- Các ô đất xây dựng công
trình được giữ lại cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch, chọn giải pháp san nền cục
bộ từng bước phù hợp với quá trình cải tạo, chỉnh trang của từng khu vực.
b. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Các hồ điều hoà khu vực
nằm trong khu quy hoạch có diện tích mặt nước và chiều cao điều hoà tuân thủ
theo tính toán ở giai đoạn QHCT khu đô thị mới Việt Hưng tỷ lệ 1/2000. Gồm có hồ
1: diện tích 5ha, Hmax= 5,6m; hồ 2: diện tích 2 ha, Hmax= 5,8m.
- Tuyến mương thoát nước
khu vực đoạn chảy qua khu quy hoạch, có hướng Đông Bắc Tây Nam (Từ đầm Kim Quan
đến thôn Quán Tình) được thay thế bằng cống hộp: BxH = 2(2000 x 2500) và được bố
trí dọc theo trục đường khu vực mặt cắt 30m. Đoạn phía Tây Nam của khu đô thị mới
được xác định với quy mô mặt cắt B =24m, H=4m.
- Xây dựng các tuyến cống
trên các đường khu vực và khu nhà ở có kích thước từ D1000mm đến D2000mm tuân
thủ QHCT khu đô thị mới Việt Hưng tỷ lệ 1/2000 đã phê duyệt. Xây dựng các tuyến
cống trên các đường nội bộ có kích thước từ D600mm đến D1000mm phù hợp với yêu
cầu thoát nước.
3.3.3 Cấp nước:
a- Nguồn và mạng cấp nước:
Nước cấp cho khu đô thị mới
Việt Hưng được lấy từ hai nhà máy nước là:
+ Nhà máy nước Gia Lâm (đã xây dựng
có công suất giai đoạn đầu là 30.000m3/ngày đêm, tương lai nhà máy sẽ được nâng
công suất lên 60.000m3/ngày đêm).
+ Nhà máy nước Thượng Thanh có
công suất 20.000m3/ngày đêm (hiện chưa được xây dựng).
Trước mắt, nguồn cấp chủ yếu cho
khu đô thị mới Việt Hưng là nhà máy nước Gia Lâm.
b- Bố trí mạng lưới cấp nước:
* Cấp nước sinh hoạt:
- Dọc theo tuyến đường khu
vực xung quanh khu đất xây dựng các tuyến ống truyền dẫn f400 - f600.
- Dọc theo tuyến đường
phân khu vực, đường nhánh trong khu đô thị mới xây dựng tuyến ống phân phối cấp
2, 3 (f200 - f80 -f40) để cấp nước trực tiếp tới công trình thấp tầng (dưới 5 tầng)
và cấp nước gián tiếp thông qua bể chứa trạm bơm đối với nhà cao tầng (từ 5 tầng
trở lên).
* Cấp nước chữa cháy:
Cấp nước chữa cháy được lấy
trực tiếp từ mạng cấp nước sinh hoạt thông qua các họng chữa cháy được bố trí
trên các tuyến ống chính kích thước ³ f100. Khoảng cách giữa các họng cứu hoả từ
100m- 150m.
3.3.4 Cấp điện và thông tin liên
lạc:
a. Cấp điện:
- Nguồn cấp điện cho khu
đô thị mới Việt Hưng từ trạm biến thế Thanh Am 110/22KV công suất 241MVA. Xây dựng
các tuyến cáp ngầm 22KV (gồm 17 lộ) cấp điện cho 44 trạm biến áp 22KV/0,4KV
trong khu đô thị mới.
- Các trạm biến áp hiện
có, sử dụng lại gồm 03 trạm.
- Xây dựng các tuyến cáp
ngầm cấp điện cho chiếu sáng đường phố (tổng chiều dài là: 39,035km).
- Khoảng cách giữa các cột
điện 40m.
- Xây dựng các tuyến cáp
22KV (tổng chiều dài: ~3.800m) thay thế tuyến 35 KV, 10KV hiện có cắt qua khu
đô thị mới.
- Tuyến 110KV hiện có đi
khu công nghiệp Sài Đồng B cắt qua khu đất sẽ được di chuyển dọc theo tuyến đường
quy hoạch 30m và đường biên 40m giới hạn phía Tây Nam khu đất, trong hành lang
riêng để đảm bảo an toàn cho khu vực.
b. Thông tin liên lạc:
Tổng số máy thuê bao trong khu vực
thiết kế là: 9.255máy.
- Nguồn cấp: Tổng dài điều
khiển Đức Giang 95.000 số (hiện tại 70.000 số).
- Các tuyến cáp gốc: xây dựng
cáp ngầm dọc vỉa hè của trục đường Ngô Gia Tự và một số tuyến đường khu vực đến
các tủ cáp.
- Tổng số tủ cáp trong phạm
vi quy hoạch là: 43 tủ.
3.3.5 Thoát nước bẩn và vệ sinh
môi trường:
a- Thoát nước bẩn:
- Nước thải từ các công
trình được xử lý sơ bộ từ đó dẫn đến trạm bơm và trạm xử lý nước thải ( Trong
khu công viên cây xanh Thành phố CV-02). Sau khi xử lý sạch đảm bảo vệ sinh môi
trường được thoát vào hệ thống thoát nước chung.
- Xây dựng các tuyến cống
thoát nước thải kích thước: D300 - D500; D200-D300 và D150-D250 để thu nước thải
từ các công trình dẫn đến trạm xử lý nước thải.
c- Vệ sinh môi trường:
Rác thải được thu gom vào
các công-ten-nơ, thùng chứa có dung tích 0,4 ¸ 1 m3 để vận chuyển đến khu xử lý
rác của Thành phố.
3.3.6 Đối với tuyến ống xăng dầu:
Các công trình hạ tầng kỹ
thuật nằm trong hành lang bảo vệ hoặc cắt qua tuyến ống xăng dầu cần có giải
pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn và được thoả thuận của cơ quan quản lý công
trình xăng dầu, cơ quan phòng cháy chữa cháy Thành phố.
Điều 2:
- Sở
Quy hoạch Kiến trúc căn cứ Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng tỷ lệ
1/500 được duyệt có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế kèm
theo trong 15 ngày kể từ ngày ký; Chủ trì phối hợp với UBND huyện Gia Lâm (nay
là quận Long Biên) và chủ đầu tư tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết
được duyệt để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện và giám sát thực
hiện.
- Căn cứ Quy hoạch chi tiết
khu đô thị mới Việt Hưng tỷ lệ 1/500 được duyệt, Tổng Công ty Đầu tư phát triển
nhà và đô thị - Bộ Xây dựng triển khai các bước tiếp theo, chủ động phương án tổ
chức thực hiện xây dựng hạ tầng kỹ thuật từng khu vực của dự án, trên nguyên tắc
đảm bảo đồng bộ của toàn khu đô thị mới; Tổ chức nghiên cứu lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường đối với đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 theo đúng quy định
của pháp luật, trình các cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
- Chủ tịch UBND huyện Gia
Lâm và chủ tịch UBND quận Long Biên chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám
sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo
thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Điều 3:
Chánh
Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch-Kiến trúc; Kế hoạch
và Đầu tư; Xây dựng; Giao thông Công chính; Tài nguyên- Môi trường - Nhà đất;
Khoa học - Công nghệ; Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm, Chủ tịch UBND quận Long Biên,
Chủ tịch UBND Thị trấn Đức Giang, Chủ tịch UBND các xã: Thượng Thanh, Việt
Hưng, Giang Biên; Tổng giám đốc Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị;
Thủ trưởng các Ban, Ngành, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
|
T.M
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|