ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
84/2004/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT CỤM TRƯỜNG TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ,
TỶ LỆ 1/2000 TẠI XÃ TÂY MỖ, HUYỆN TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI (PHẦN QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT VÀ QUY HOẠCH GIAO THÔNG).
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/ CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản
lý Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/ BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
việc ban hành Quy định Lập các Đồ án Quy hoạch Xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 14/2000/QĐ-UB ngày 14/2/2000 của UBND Thành phố về việc
phê duyệt QHCT Huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/5000 (phần Quy hoạch Sử dụng đất và Quy
hoạch Giao thông);
Căn cứ Quyết định số 61/2003/QĐ-UB ngày 13/5/2003 của UBND Thành phố về việc
phê duyệt Quy hoạch chi tiết Huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/5000 (phần Quy hoạch Hệ thống
hạ tầng kỹ thuật);
Căn cứ Công văn số 771/CP-CN ngày 08/7/2002 của Thủ tướng Chính phủ đồng ý điều
chỉnh Quy hoạch cục bộ một số khu chức năng đô thị Thành phố Hà Nội trong đó có
Cụm Trường Trung học Chuyên nghiệp và Dạy nghề tại Xã Tây Mỗ, Huyện Từ Liêm;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 827/TTr-QHKT ngày 28/4/
2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch
chi tiết Cụm Trường Trung học Chuyên nghiệp và Dạy nghề tỷ lệ 1/2000 tại Xã Tây
Mỗ, Huyện Từ Liêm, Hà Nội do Công ty Tư vấn Phát triển Đô thị Nông thôn (Hội
Quy hoạch Phát triển Đô thị Việt Nam) lập và hoàn thành tháng 02/2004 để làm sơ
sở cho nghiên cứu Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và lập dự án đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi, ranh giới và quy mô:
1-1 Vị trí:
Khu đất nghiên cứu Quy hoạch chi tiết Cụm Trường Trung học Chuyên nghiệp và Dạy
nghề tỷ lệ 1/2000 nằm ở phía Tây Thành phố Hà Nội thuộc Xã Tây Mỗ, Huyện Từ
Liêm.
1-2 Phạm vi
và ranh giới:
- Phía Đông
giáp Sông Nhuệ và Trung tâm Thể thao Quốc gia.
- Phía Tây
giáp Đường số 70 và đường sắt Quốc gia.
- Phía Nam
giáp Sông Cầu Ngà và khu vực xây dựng Khu Đô thị Đại học Tây Nam
Hà Nội.
- Phía Bắc
giáp đường quy hoạch dự kiến và khu vực đất canh tác nông nghiệp Xã
Xuân Phương,
Huyện Từ Liêm.
1-3 Quy mô:
Khu vực nghiên cứu quy hoạch có quy mô là 114,5ha.
2. Mục tiêu của đồ án:
- Cụ thể hoá
một phần Quy hoạch Chi tiết Huyện Từ Liêm.
- Xây dựng một
khu đô thị đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật để đáp ứng yêu cầu sử dụng của các Trường
Trung học Chuyên nghiệp và Dạy nghề, phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế
xã hội của Thủ đô Hà Nội đến năm 2020.
- Góp phần cải
thiện cảnh quan kiến trúc, môi trường khu vực xây dựng mới Thành phố Hà Nội.
- Tạo cơ sở
pháp lý về quy hoạch kiến trúc để lập các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
của cả khu và từng công trình, đồng thời là cơ sở để quản lý đầu tư xây dựng
trong Cụm Trường Trung học Chuyên nghiệp và Dạy nghề tại Xã Tây Mỗ, Huyện Từ
Liêm, Thành phố Hà Nội.
3. Nội dung Quy hoạch Chi tiết:
3-1 . Định hướng
phát triển không gian:
- Trong khu
quy hoạch được tổ chức thành ba khu phát triển (ký hiệu A, B và C). Mỗi khu được
tổ chức phân thành các đơn vị phát triển (Modul). Mỗi modul được bố trí đồng bộ
các hạng mục công trình giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học và ký túc xá.
Tuỳ theo quy mô của từng trường mà có thể sử dụng một hoặc vài ba modul.
- Về tổ chức
không gian: Để đáp ứng yêu cầu giáo dục, các công trình xây dựng trong khu quy
hoạch được tổ chức với tầng cao trung bình là 3 tầng. Mỗi modul phát triển đều
có các khoảng không gian xanh riêng biệt. Đồng thời, trong cả khu quy hoạch, tại
vị trí trung tâm của nhóm trường ở hai phía Đông và Tây Đường số 70 được tổ chức
thành các trung tâm dịch vụ công cộng: các hoạt động văn hoá, vui chơi giải
trí, y tế, thông tin khoa học kỹ thuật phục vụ cho học sinh trong Cụm trường.
- Cụm Trường
Trung học Chuyên nghiệp và Dạy nghề được xây dựng với mật độ xây dựng chung từ
25%-30%. Không gian cây xanh trong cả ô đất xây dựng trường được tổ chức gắn kết
với hệ thống cây xanh mặt nước chung tạo cho Cụm Trường Trung học Chuyên nghiệp
và Dạy nghề có môi trường cảnh quan của “Công viên các Trường Trung học Chuyên
nghiệp Dạy nghề” phù hợp với tổng thể Công viên Văn hoá Thể thao Tây Nam Hà Nội.
- Các xí nghiệp
công nghiệp hiện có trong khu vực quy hoạch, bao gồm Công ty Cơ khí Xây dựng số
5, Công ty Cơ khí Xây dựng Đại Mỗ, Công ty Thiết bị Vệ sinh Việt-ý, Xí nghiệp
Chế tạo và Gia công Cơ khí, Trạm trộn Bê tông được giữ nguyên với yêu cầu tổ chức
dải cây xanh cách ly và cần phải được đổi mới trang thiết bị để hạn chế tối đa
đến việc gây ô nhiễm môi trường. Các Công ty Sơn Ata, Xí nghiệp Gạch Từ liêm,
Xí nghiệp Sản xuất Bột đá gây ồn, bụi, độc hại, không đảm bảo yêu cầu vệ sinh
môi trường cần di dời khỏi khu vực Cụm trường.
- Khu Xử lý
rác thải và Khu Thi hành án Cầu Ngà phải có kế hoạch di chuyển trong tương lai.
Trước mắt được tạm thời giữ lại để sử dụng nhưng phải có dải cây xanh cách ly
theo quy định để bảo đảm vệ sinh môi trường và an toàn cho các công trình lân cận.
3-2 . Cơ cấu
sử dụng đất:
BẢNG
TỔNG HỢP CÁC SỐ LIỆU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
TT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
I
|
Đất xây dựng Cụm Trường
|
68,33
|
59,68
|
1
|
Đất xây dựng Trường học
|
39,64
|
34,62
|
2
|
Đất xây dựng Công trình công cộng
|
4,04
|
3,53
|
3
|
Đất cây xanh – TDTT
|
3,7
|
3,23
|
4
|
Đất giao thông - bãi đỗ
|
19,53
|
17,06
|
5
|
Đất xây dựng Công trình đầu mối
|
1,42
|
1,24
|
II
|
Đất xây dựng
ngoài Cụm Trường
|
46,17
|
40,32
|
1
|
Đất xí nghiệp, khu công nghiệp
hiện có
|
13,36
|
11,67
|
2
|
Đất cơ quan
|
1,76
|
1,54
|
3
|
Đất Khu Thi hành án Cầu Ngà
|
1.81
|
1.58
|
4
|
Đất cây xanh cách ly (CXCL +
vườn thí nghiệm + cách ly đường điện, đường sắt, sông)
|
16,55
|
14,44
|
5
|
Đất giao thông (quốc lộ, đường
đô thị, đường sắt quốc gia)
|
7,77
|
6,79
|
6
|
Đất khác (sông, mặt nước ...)
|
4,92
|
4,3
|
|
Tổng
I + II
|
114,5
|
100
|
3-3 Quy hoạch sử dụng đất:
Trong Quy hoạch
chi tiết xác định 3 khu chức năng là: Khu công trình công cộng, Khu phát triển
trường học dạy nghề và Khu cải tạo chỉnh trang.
3.3.1 Khu vực
công trình công cộng gồm có 4 ô, ký hiệu CC1- CC4:
Các
trung tâm công cộng được bố trí bám sát trục đường lớn và tại trung tâm khu đất
nhằm đảm bảo bán kính phục vụ cho các Cụm Trường bao gồm các công trình: Nhà
Văn hoá Học sinh Sinh viên, Nhà Triển lãm Thông tin Khoa học Kỹ thuật, Cửa hàng
Dịch vụ, y tế... có mật độ xây dựng từ 35%-45% và thiết kế từ 2-3 tầng.
3.3.2 Các khu
phát triển: Gồm ba khu vực với tổng diện tích 39,64 ha (trong đồ án xác định 11
lô đất có ký hiệu từ A1-A3, từ B1-B2 và từ C1-C6) được tính toán với tiêu chuẩn
bình quân 35m2/học sinh sẽ đáp ứng được khoảng 28 200 học sinh và
giáo viên giảng dạy, trong đó số học sinh nội trú dự kiến 9 660 người.
- Các Trường
Bồi dưỡng, Đào tạo cán bộ (ký hiệu A, gồm 3 lô) được bố trí ở phía Tây Nam đường
70. Khu này được chia thành 33 đơn vị phát triển (modul), không bố trí ký túc
xá,
- Các Trường
Đào tạo cán bộ quản lý, kinh doanh, kế toán (ký hiệu B, gồm 2 lô) được bố trí ở
phía Đông đường 70 giáp Sông Cầu Ngà. Khu này được chia thành 21 modul, có ký
túc xá đáp ứng 20%- 25% số học sinh nội trú trong trường.
- Các Trường
Đào tạo công nhân kỹ thuật, Trường Dạy nghề (ký hiệu C, gồm 6 lô) được bố trí ở
phía Bắc và Đông Bắc khu quy hoạch. Khu này được chia thành 40 modul. Ký túc xá
đáp ứng 50%-75% số học sinh nội trú trong trường.
3.3.3 Các
khu khác:
- Khu công
nghiệp (ký hiệu CN1) nằm sát Đường số 70 được giữ lại.
- Khu Thi
hành án Cầu Ngà (ký hiệu TB) và phần đất đã cấp cho Nhà máy Xử lý Rác thải (ký
hiệu CN2) nằm ở phiá Đông Nam khu đất trong giai đoạn trước mắt được giữ lại
nhưng phải bố trí dải cây xanh cách ly.
3.4 Quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật:
3.4.1 Quy hoạch
giao thông:
+ Đườngsố 70,
mặt cắt rộng 50m là đường giao thông quan trọng nối liền Quốc lộ số 6 và Quốc lộ
số 32. Đây là trục giao thông chính của khu Cụm Trường Trung học Chuyên nghiệp
và Dạy nghề với các vùng lân cận.
+ Để tổ chức
thoát người nhanh vào những giờ cao điểm (tan học), tổ chức 1 đường phân khu vực
có mặt cắt rộng 30m tại trung tâm nối các cụm trường lại với nhau và nối với Đường
số 70.
+ Song song với
đường sắt bố trí một đường khu vực có mặt cắt rộng 40m nối với khu đô thị dự kiến
tại Xuân Phương.
+ Từ các trục
đường này có các đường nhánh có mặt cắt rộng 17,50m (chi tiết xem Bản vẽ Quy hoạch
Giao thông), nối liền với các đường bao chu vi khu đất quy hoạch.
+ Bãi đỗ xe
được bố trí thành 4 điểm:
- Bãi đỗ xe số
1: Có diện tích 0,58ha bố trí sát khu công cộng CC1 và gần đường sắt Quốc gia.
- Bãi đỗ xe số
2: Có diện tích 0,84ha bố trí phía Bắc khu công nghiệp CN1.
- Bãi đỗ xe số
3: Có diện tích 0,56ha và bãi đỗ xe số 4 có diện tích 0,54ha được bố trí ở 2
bên đường khu vực trung tâm gần kề các khu công cộng CC3, CC4.
Ngoài ra,
trong khu vực còn dự kiến bố trí các tuyến xe buýt chủ yếu chạy theo Đường số
70 và trục chính của Cụm Trường. Chi tiết các điểm đỗ xe buýt sẽ được thực hiện
trong giai đoạn thiết kế chi tiết sau này.
Trong các trường
học đều có bố trí các bãi để xe máy, xe đạp cho học sinh.
+ Trong khu đất
quy hoạch có nút giao thông quan trọng là điểm giao cắt giữa Đường số 70 và đường
sắt Quốc gia, trong tương lai có thể giao cắt khác cốt. Nút giao thông này được
nghiên cứu chi tiết trong dự án riêng.
Các chỉ tiêu
cơ bản:
TT
|
Loại đường
|
Ký
hiệu
|
Chiều
dài (m)
|
Mặt
cắt (m)
|
Diện
tích ( ha)
|
1.
2.
3.
4.
5.
|
Đường số 70
Đường liên
khu vực (song song đường sắt Quốc gia)
Đường chính
phân khu vực
Đường vành
đai
Đường nhánh
|
4-4
3-3
2-2
1-1
1-1
|
1.150
452
1.347
4.140
3.273
|
50
40
30
17,5
17,5
|
5,75
1,80
4,04
7,24
5,73
|
|
Tổng
|
|
10.362
|
|
24,56
|
- Mật độ mạng
lưới giao thông: 8,98 km/km2 (tính đến đường nhánh)
3.4.2 Các
công trình kỹ thuật đầu mối: Được tổ chức tại 3 vị trí:
- Trạm Xử lý
Nước giếng khoan ở phía Tây Bắc giữa Đường số 70 và đường sắt Quốc gia có diện
tích 0,32 ha.
- Trạm Xử lý
nước thải được bố trí sát khu vực Trường Bắn Cầu Ngà có diện tích 0,88 ha.
- Trạm Biến
thế điện dự kiến bố trí trên khu đất sát với Trạm trộn Bê tông, có diện tích
0,22ha.
Điều 2: Giao Giám đốc Sở
Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm: Kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ thiết kế
theo Quy hoạch chi tiết được duyệt, làm cơ sở cho các chủ đầu tư nghiên cứu Quy
hoạch mặt bằng tỷ lệ 1/500 và lập Dự án Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
khu vực. Chủ trì phối hợp với UBND Huyện Từ Liêm tổ chức công bố công khai Quy
hoạch chi tiết Cụm Trường Trung học Chuyên nghiệp và Dạy nghề tỷ lệ 1/2000 được
duyệt cho các tổ chức, cơ quan, nhân dân biết, thực hiện. Chỉ đạo, hướng dẫn
các đơn vị tham gia đầu tư nghiên cứu lập dự án trình cấp có thẩm quyền xem xét
quyết định.
- Chủ tịch
UBND Huyện Từ Liêm chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra giám sát xây dựng theo quy
hoạch được duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định
của pháp luật.
- Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh văn phòng
HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Giao thông Công
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Tài chính, Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, Chủ tịch UBND Huyện Từ Liêm, Chủ tịch UBND Xã
Tây Mỗ, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|