Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên, thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với lâm sản rừng trồng, vườn trồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành

Số hiệu 07/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/03/2010
Ngày có hiệu lực 27/03/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Đào Xuân Quý
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 07/2010/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 17 tháng 03 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI LÂM SẢN RỪNG TỰ NHIÊN, THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) số 05/1998/PL-UBTVQH10 ngày 16/4/1998 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Pháp lệnh sửa đổi bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên ngày 22/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19/01/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư 124/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 hướng dẫn thi hành Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19/01/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên.
Xét đề nghị của liên ngành: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số 09/TT-LN ngày 09/02/2010 về việc đề xuất giá gỗ để tính thuế tài nguyên và ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 35/BC-KH-SNN ngày 12/3/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá tối thiểu làm cơ sở tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên, thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (như phụ lục kèm theo).

Điều 2. Mức giá quy định tại Điều 1 nói trên là mức giá tối thiểu để thu thuế tài nguyên và thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định hiện hành. Không có giá trị thanh toán đối với các đơn vị sản xuất, kinh doanh lâm sản.

Điều 3. Khi giá cả có biến động từ 20% trở lên, giao các ngành: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh kịp thời.

Điều 4. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 15/02/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Xuân Quý

 

PHỤ LỤC

GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI LÂM SẢN
(Kèm theo Quyết định số: 07/2010/QĐ-UBND ngày 17/3/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

A- GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TỰ NHIÊN:

I. GỖ CÁC LOẠI:

 ĐVT: 1.000 đ/m3

STT

Loài cây trong nhóm

Gỗ tròn

Gỗ xẻ

 

 

25cm £ ĐK<50cm

ĐK = >50cm

I

Nhóm I

 

 

 

1

Sưa (Trắc thối, hoặc Huỳnh đàn đỏ)

70.000

100.000

150.000

2

Trắc

28.000

32.000

47.000

3

Hoàng đàn, Pơ mu

25.000

32.000

54.000

4

Cà te, Cẩm lai,

17.000

20.000

30.000

5

Hương

13.000

15.000

23.000

6

Các loài khác

8.500

10.000

17.000

II

Nhóm II

 

 

 

1

Sến mật

5.000

6.000

8.000

2

Sao xanh, Cẩm xe

6.000

7.000

9.000

3

Kiền kiền, Xoay

4.000

4.500

7.500

4

Các loại khác

3.500

4.000

6.500

III

Nhóm III

 

 

 

1

Dổi

5.000

6.000

8.500

2

Cà chít

4.000

5.000

8.000

3

Bằng lăng

3.000

4.000

6.000

4

Sao cát

2.500

3.500

4.500

5

Các loại khác

2.500

4.000

4.500

IV

Nhóm IV

 

 

 

1

Thông nàng

2.500

3.100

4.800

2

Thông ba lá

2.100

2.600

3.000

3

Sến bo bo

2.000

2.500

4.000

4

Các loại khác

1.500

2.000

3.000

V

Nhóm V

 

 

 

1

Dầu các loại

2.200

2.400

3.600

2

Thông 2 lá

1.800

2.200

2.700

3

Các loại khác

1.600

1.900

2.900

VI

Nhóm VI

 

 

 

1

Trám hồng, Kháo vàng

1.700

2.000

3.100

2

Xoan đào

3.500

4.500

6.000

3

Các loại khác

1.500

1.800

2.600

VII

Nhóm VII

 

 

 

1

Vạn trứng, Trám trắng, Lồng mức, Sữa

1.500

2.000

3.000

2

Các loại khác

1.300

1.500

2.500

VIII

Nhóm VIII

 

 

 

1

Tất cả các loại

1.000

1.400

2.300

- Giá tính thuế đối với gốc, rễ được tính bằng 50% giá tính thuế của các nhóm loài, đường kính tương ứng qui định tại Quyết định này.

- Giá tính thuế các loại gỗ tròn có đường kính < 25 cm được tính bằng 25% giá tính thuế của các nhóm, loài tương ứng có đường kính 25 cm < ĐK < 50 cm quy định tại Quyết định này.

- Củi: giá 210.000 đồng/Ster.

II. LÂM SẢN KHÁC NGOÀI GỖ:

1. Song mây:

TT

Đường kính

Song mây tươi

Song mây sơ chế

 

 

Đồng/Sợi

Đồng/Kg

Đồng/Sợi

Đồng/Kg

I

Song mây bột

 

 

 

 

 

ĐK<25mm

17.400

7.200

21.600

9.100

 

ĐK =>25mm

25.000

8.900

30.000

10.800

II

Mây mật, đá cành

3.800

3.100

4.500

3.200

III

Các loại mây khác

1.400

2.900

1.700

3.100

2. Các loại lâm sản phụ khác:

TT

Loại lâm sản

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

1

Vỏ bời lời đỏ

Đồng/Kg

10.000

 

2

Vỏ bời lời xanh

Đồng/Kg

7.000

 

3

Vỏ bời lời nước (giả)

Đồng/Kg

5.000

 

4

Chai cục

Đồng/Kg

5000

 

5

Củ riềng khô

Đồng/Kg

3.000

 

6

Củ riềng tươi

Đồng/Kg

1.000

 

7

Hột ươi

Đồng/Kg

55.000

 

8

Quả cà na

Đồng/Kg

2.000

 

9

Nhựa thông

Đồng/Kg

5000

 

10

Vàng đắng tươi

Đồng/Kg

2.000

 

11

Quả mơ

Đồng/Kg

12.000

 

12

Bột béc be rin

Đồng/Kg

150.000

 

13

Đũa sơ chế

Đồng/Kg

2.500

 

14

Cây lồ ô

Đồng/Cây

10.000

 

15

Bông đót

Đồng/Mét

120.000

 

16

Nứa, le, sậy

Đồng/Cây

1000

 

17

Cua đinh

Đồng/Kg

100.000

 

18

Vỏ hậu phát

Đồng/Kg

4.000

 

19

Đũa tinh chế

Đồng/Kg

4.500

 

B- GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG:

[...]