Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) năm 1998

Số hiệu 05/1998/PL-UBTVQH10
Ngày ban hành 16/04/1998
Ngày có hiệu lực 01/06/1998
Loại văn bản Pháp lệnh
Cơ quan ban hành Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
Người ký Nông Đức Mạnh
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 05/1998/PL-UBTVQH10

Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 1998

 

PHÁP LỆNH

CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 05/1998/PL-UBTVQH10 NGÀY 16 THÁNG 4 NĂM 1998 VỀ THUẾ TÀI NGUYÊN (SỬA ĐỔI)

Để góp phần bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên được tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả góp phần bảo vệ môi trường và bảo đảm nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội Khoá X, kỳ họp thứ 2 về Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 1998;
Pháp lệnh này quy định về thuế tài nguyên.

Chương 1:

ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, NỘP THUẾ TÀI NGUYÊN

Điều 1

1- Tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thuỷ, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước thống nhất quản lý.

2- Mọi tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên quy định tại Khoản 1 Điều này đều là đối tượng phải nộp thuế tài nguyên, trừ đối tượng quy định tại Điều 3 Pháp lệnh này.

Điều 2

Đối tượng chịu thuế tài nguyên quy định trong Pháp lệnh này bao gồm:

1- Tài nguyên khoáng sản kim loại;

2- Tài nguyên khoáng sản không kim loại, kể cả khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường; đất được khai thác; nước khoáng, nước nóng thiên nhiên;

3- Dầu mỏ;

4- Khí đốt;

5- Sản phẩm của rừng tự nhiên;

6- Thuỷ sản tự nhiên;

7- Nước thiên nhiên, trừ nước khoáng, nước nóng thiên nhiên đã quy định tại khoản 2 Điều này;

8- Tài nguyên thiên nhiên khác.

Điều 3

Trường hợp Bên Việt Nam tham gia doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mà góp vốn pháp định bằng các nguồn tài nguyên thì doanh nghiệp liên doanh không phải nộp thuế tài nguyên đối với số tài nguyên mà Bên Việt Nam dùng để góp vốn pháp định.

Chương 2:

CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ BIỂU THUẾ TÀI NGUYÊN

Điều 4

Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên thương phẩm thực tế khai thác, giá tính thuế và thuế suất.

Điều 5

Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên tại nơi khai thác.

Trường hợp tài nguyên khai thác chưa có giá bán thì Chính phủ quy định giá tính thuế tài nguyên.

Riêng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng để sản xuất thuỷ điện là giá bán điện thương phẩm.

[...]