Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định mức giá đất để thu tiền sử dụng đất tại khu Tái định cư B - xã Quảng Khê, huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành

Số hiệu 07/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/03/2009
Ngày có hiệu lực 04/04/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Đỗ Thế Nhữ
Lĩnh vực Bất động sản

ÙY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 07/2009/QĐ-UBND

Gia Nghĩa, ngày 25 tháng 3 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC GIÁ ĐẤT ĐỂ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI KHU TÁI ĐỊNH CƯ B - XÃ QUẢNG KHÊ, HUYỆN ĐĂK GLONG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP, ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 177/TT-TN&MT ngày 26 tháng 02 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Bảng giá đất để thu tiền sử dụng đất tại khu Tái định cư B - xã Quảng Khê, huyện Đăk Glong, tỉnh Đăk Nông” (Như bảng phụ lục đính kèm).

Điều 2. Phạm vi áp dụng giá đất:

- Giá đất quy định tại Điều 1 trên đây sử dụng làm căn cứ để tính tiền sử dụng đất khi giao đất tái định cư.

- Đối tượng áp dụng: Giao đất tái định cư cho các hộ có đất ở và nhà ở bị giải tỏa để thực hiện các dự án tại khu trung tâm hành chính huyện Đăk Glong.

Điều 3. Điều chỉnh giá đất:

Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ điều chỉnh giá đất trong các trường hợp:

- Khi giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại địa phương của những loại đất, vị trí đất có biến động liên tục kéo dài từ 60 ngày trở lên gây chênh lệch giá trị lớn: Giảm từ 10% trở lên hoặc tăng từ 20% trở lên so với mức giá do UBND tỉnh quy định.

- Do đầu tư cơ sở hạ tầng đô thị, nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới con đường, tuyến đường khu tái định cư.

Điều 4. Tổ chức thực hiện.

Giao UBND huyện Đăk Glong phối hợp các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; tổ chức theo dõi thường xuyên sự biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh giá đất theo quy định tại Điều 3 của Quyết định này.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Giao thông Vận tải; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Đăk Glong; Chủ tịch UBND xã Quảng Khê; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Thế Nhữ

 

BẢNG GIÁ ĐẤT

ĐỂ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI KHU TÁI ĐỊNH CƯ B XÃ QUẢNG KHÊ, HUYỆN ĐĂK GLONG, TỈNH ĐĂK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông)

- Giá đất thô: 80.000 đồng/m2;

- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản: 144.000 đồng/m2 đất;

STT

Tên lô, thửa

Hệ số

Giá đất thô (đ/m2)

Giá chi phí đầu tư hạ tầng (đ/m2)

Giá đất (đ/m2)

Giá đất làm tròn (đ/m2)

Đường

Thửa

1

2

3

4

5=3*4* 80.000 đồng

6=3*4* 144.000 đồng

7=5+6

8=7

I

Lô A

 

 

 

 

 

 

 

Từ thửa số 02 đến thửa số 19

1,00

1,00

80.000

144.000

224.000

224.000

 

Từ thửa số 22 đến thửa số 39

0,80

1,00

64.000

115.200

179.200

180.000

 

Thửa số 01 và thửa số 21

1,20

1,15

110.400

198.720

309.120

310.000

 

Thửa số 20

1,40

1,15

128.800

231.840

360.640

360.000

 

Thửa số 40

1,00

1,15

92.000

165.600

257.600

258.000

II

Lô - B

 

 

 

 

 

 

 

Từ thửa số 42 đến thửa số 64

0,80

1,00

64.000

115.200

179.200

180.000

 

Từ thửa số 70 đến thửa số 95

1,20

1,10

105.600

190.080

295.680

296.000

 

Thửa số 69 và thửa số 96

1,20

1,15

110.400

198.720

309.120

310.000

 

Thửa số 41 và thửa số 68

0,80

1,10

70.400

126.720

197.120

197.000

III

Lô - C

 

 

 

 

 

 

 

Từ thửa số 128 đến thửa số 155

1,20

1,10

105.600

190.080

295.680

296.000

 

Từ thửa số 98 đến thửa số 125

0,80

1,00

64.000

115.200

179.200

180.000

 

Thửa số 127 và thửa số 156

1,20

1,15

110.400

198.720

309.120

310.000

 

Thửa số 97 và thửa số 126

0,80

1,10

70.400

126.720

197.120

197.000

IV

Lô - D

 

 

 

 

 

 

 

Từ thửa số 158 đến thửa số 164

0,80

1,00

64.000

115.200

179.200

180.000

 

Từ thửa số 167 đến thửa số 173

1,20

1,10

105.600

190.080

295.680

296.000

 

Thửa số 165 và thửa số 166

1,20

1,15

110.400

198.720

309.120

310.000

 

Thửa số 157

1,00

1,15

92.000

165.600

257.600

258.000

 

Thửa số 174

1,20

1,20

115.200

207.360

322.560

323.000

V

Lô - E

 

 

 

 

 

 

 

Từ thửa số 176 đến thửa số 193

0,80

0,80

51.200

92.160

143.360

143.000

 

Thửa số 213, thửa số 194 và thửa số 214

0,80

1,00

64.000

115.200

179.200

180.000

(Nối dài 2 đường)

 

Thửa số 195 và thửa số 212

0,80

0,80

51.200

92.160

143.360

143.000

 

Thửa số 175

1,00

1,00

80.000

144.000

224.000

224.000

Ghi chú: Diện tích đất của từng thửa có thể thay đổi khi cắm mốc phân lô tại thực địa. Khi thu tiền sử dụng đất, cơ quan thu tiền chủ động tính lại tiền sử dụng đất theo diện tích thực giao và theo phương pháp đã tính ở trên.