ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2024/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 13
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2023 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và
hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Thực hiện Nghị quyết số 129/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 525/TTr-SNN ngày 16 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá cụ thể sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 3 năm 2024
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành tỉnh; Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác thủy
lợi Tây Ninh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; tổ chức,
cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- LĐVP, Phòng Kinh tế;
- Lưu: VT, VP. UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
QUY ĐỊNH
GIÁ
CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 06/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Diện tích tưới, tiêu chủ động là diện tích được
công trình thủy lợi đưa nước trực tiếp vào mặt ruộng hoặc tháo nước từ mặt ruộng
ra để tiêu vào công trình thủy lợi. Trường hợp do gặp sự cố tạm thời về nguồn
điện hoặc hư hỏng công trình đầu mối, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân dùng nước
phải bơm, tát thêm một số ít lần (dưới 1/3 thời gian tưới, tiêu ghi trong hợp đồng)
thì vẫn xem là diện tích tưới, tiêu chủ động.
2. Diện tích tưới, tiêu chủ động một phần là diện
tích được công trình thủy lợi đưa nước vào hoặc tháo nước ra từ mặt ruộng nhưng
còn thất thường, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân dùng nước phải bơm, tát (trên
1/3 thời gian tưới tiêu ghi trong hợp đồng) được xem là tưới tiêu chủ động một
phần.
3. Diện tích tạo nguồn tưới, tiêu là diện tích mà tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân dùng nước phải bơm, tát nước từ các công trình thủy
lợi lên mặt ruộng hoặc bơm, tát nước từ mặt ruộng ra để tiêu vào công trình thủy
lợi.
Chương II
GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH
VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI
Điều 3. Giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa
1. Tưới tiêu chủ động bằng trọng lực (tự chảy):
930.000 đồng/ha/vụ.
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần: 558.000
đồng/ha/vụ;
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu: 372.000 đồng/ha/vụ;
c) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu:
651.000 đồng/ha/vụ;
d) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới,
tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá như sau:
Mức giá tưới: 651.000 đồng/ha/vụ;
Mức giá tiêu: 279.000 đồng/ha/vụ.
2. Tưới tiêu chủ động bằng động lực (tưới bơm):
1.329.000 đồng/ha/vụ.
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần: 797.400
đồng/ha/vụ;
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu: 664.500 đồng/ha/vụ;
c) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới,
tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá như sau:
Mức giá tưới: 930.300 đồng/ha/vụ;
Mức giá tiêu: 398.700 đồng/ha/vụ.
Điều 4. Giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi đối với diện tích trồng mạ, rau màu, cây công nghiệp ngắn
ngày
1. Tưới tiêu chủ động bằng trọng lực (tự chảy):
372.000 đồng/ha/vụ.
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần: 223.200
đồng/ha/vụ;
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu: 148.800 đồng/ha/vụ;
c) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu:
260.400 đồng/ha/vụ;
d) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới,
tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá như sau:
Mức giá tưới: 260.400 đồng/ha/vụ;
Mức giá tiêu: 111.600 đồng/ha/vụ.
2. Tưới tiêu chủ động bằng động lực (tưới bơm):
532.000 đồng/ha/vụ.
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần: 319.200
đồng/ha/vụ;
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu: 266.000 đồng/ha/vụ;
c) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới,
tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá như sau:
Mức giá tưới: 372.400 đồng/ha/vụ;
Mức giá tiêu: 159.600 đồng/ha/vụ.
Điều 5. Giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi đối với cấp nước để chăn nuôi
Mức giá cấp nước để chăn nuôi bằng máy bơm: 1.320 đồng/m3;
hồ đập, kênh cống: 900 đồng/m3.
Điều 6. Giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi đối với cấp nước để nuôi trồng thủy sản
1. Mức giá cấp nước để nuôi trồng thủy sản: 250 đồng/m2
mặt thoáng/năm.
2. Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng
thủy triều: 125 đồng/m2 mặt thoáng/năm.
Điều 7. Giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi đối với cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả,
hoa và cây dược liệu
1. Cấp nước tưới chủ động bằng trọng lực (tự chảy):
744.000 đồng/ha/năm.
a) Trường hợp cấp nước tưới chủ động một phần:
446.400 đồng/ha/năm;
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới: 297.600 đồng/ha/năm.
2. Cấp nước tưới chủ động bằng động lực (tưới bơm):
1.063.000 đồng/ha/năm.
a) Trường hợp cấp nước tưới chủ động một phần:
637.800 đồng/ha/năm;
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới: 531.500 đồng/ha/năm.
Điều 8. Điều kiện áp dụng để
tính giá
1. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
trên địa bàn tỉnh được tính từ hạ lưu cống đầu kênh cấp I của hệ thống công
trình thủy lợi đến tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước.
2. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
là giá quy định cho từng thời gian, biện pháp tưới, tiêu đối với cây trồng và
cung cấp nước cho chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản theo hợp đồng giữa tổ chức, cá
nhân khai thác công trình thủy lợi với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản
phẩm dịch vụ thủy lợi, không có thuế giá trị gia tăng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tổng hợp, xác nhận diện tích, biện pháp tưới,
tiêu do tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và tổ chức, cá nhân khác có
liên quan, trên cơ sở xác nhận của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2. Kiểm tra thường xuyên hoặc đột xuất việc cấp nước
tưới, tiêu của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở
Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thẩm định kinh phí hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi hàng
năm của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy
định.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Kiểm tra, rà soát diện tích và xác nhận diện tích
được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trong bảng kê do tổ
chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và tổ chức, cá nhân khác có liên quan lập
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử
dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và tổ chức, cá nhân khác có liên quan
thuộc phạm vi các huyện, thị xã, thành phố quản lý, thực hiện cấp nước tưới,
tiêu đảm bảo chất lượng, kịp thời vụ.
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
Tổ chức kiểm tra và xác nhận diện tích, thời gian,
biện pháp cấp nước tưới, tiêu được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và tổ chức, cá nhân khác có liên quan
1. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn căn cứ vào bản đồ giải thửa và các biện pháp tưới, tiêu cụ thể cho từng vụ,
loại cây trồng, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản để ký hợp đồng với tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định; có
kế hoạch, lộ trình ứng dụng công nghệ thông tin để xây dựng cơ sở dữ liệu, bản
đồ quản lý vùng tưới, tiêu.
2. Đảm bảo thực hiện đúng nội dung hợp đồng cung cấp
nước, tưới, tiêu đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi và báo cáo, cung cấp thông tin, chất lượng dịch vụ theo nội
dung hợp đồng đã ký kết cho cơ quan quản lý nhà nước các cấp để kiểm tra, giám
sát theo quy định.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu, đối
tượng, diện tích, thời gian, biện pháp cấp nước tưới, tiêu được hỗ trợ tiền sử
dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
4. Quản lý sử dụng, quyết toán nguồn kinh phí được
ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo quy định quản lý tài chính hiện hành.
Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp
Các hợp đồng cung cấp dịch vụ tưới, tiêu, cung cấp
nước với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi mà tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi cung cấp dịch vụ từ ngày
01 tháng 01 năm 2023 thì được áp dụng theo Quy định này.
Điều 15. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối
hợp Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy định
này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.