Nghị quyết 444/NQ-HĐND năm 2024 thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Số hiệu 444/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/04/2024
Ngày có hiệu lực 11/04/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Trần Quốc Toản
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 444/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 11 tháng 4 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thuỷ lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 về quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hoá dịch vụ; số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC;

Căn cứ Quyết định số 1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi năm 2021;

Thực hiện Thông báo số 1597-TB/TU ngày 03 tháng 4 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh;

Xét Tờ trình số 16/TTr-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 224/BC-KTNS ngày 10 tháng 4 năm 2024 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh (giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi là giá không có thuế giá trị gia tăng) cụ thể như sau:

1. Đối với đất trồng lúa

TT

Biện pháp công trình

Giá
(1.000 đồng/ha/vụ)

1

Tưới tiêu động lực

1.646

2

Tưới tiêu trọng lực

1.152

3

Tưới tiêu trọng lực kết hợp với động lực

1.399

4

Tưới động lực, tiêu trọng lực

1.498

5

Tưới trọng lực, tiêu động lực

1.300

6

Tạo nguồn bậc 2, tưới tiêu động lực

1.975

7

Tạo nguồn bậc 2, tưới tiêu trọng lực

1.382

8

Tạo nguồn bậc 2 tưới động lực, tiêu trọng lực

1.778

9

Tạo nguồn tưới, tiêu động lực

823

10

Tạo nguồn tưới, tiêu trọng lực

461

Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá tối đa cho tưới được tính bằng 70%; cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại mục 1,2,3 tại biểu trên.

2. Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ Đông thì mức giá bằng 40% mức giá quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này.

3. Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, hoa, cây ăn quả, cây dược liệu: mức giá bằng 1.020 đồng/m3 cho cấp nước bằng động lực; bằng 840 đồng/m3 cho cấp nước bằng trọng lực, nếu không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá đối với đất trồng lúa cho 1 năm.

4. Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản: mức giá bằng 840 đồng/m3 cho cấp nước bằng động lực; bằng 600 đồng/m3 cho cấp nước bằng trọng lực; nếu không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 2.500.000 đồng/ha/năm.

5. Tiêu nước cho khu vực nông thôn và đô thị (trừ vùng nội thị): mức giá bằng 82.300 đồng/ha/vụ cho tiêu bằng động lực; bằng 57.600 đồng/ha/vụ cho tiêu bằng trọng lực.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Khóa XVII, Kỳ họp thứ Mười chín nhất trí thông qua ngày 11 tháng 4 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Quốc Toản

 

 

[...]