Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu 06/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/03/2016
Ngày có hiệu lực 19/03/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Nguyễn Văn Quang
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2016/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 09 tháng 3 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP, ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT, ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2014/TT-BTC-BCT, ngày 18 tháng 02 năm 2014 giữa Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và khuyến công địa phương;

Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BCT, ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu;

Căn cứ Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và được đăng công báo tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Công Thương; Tài chính; Nội vụ; Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Khoa học và Công nghệ; Y tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Vĩnh Long chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Công Thương (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh VL (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Mặt trận TQVN tỉnh Vĩnh Long;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Sở Tư pháp (để kiểm tra);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Báo Vĩnh Long (để đưa tin);
- Đài PTTH Vĩnh Long (để đưa tin);
- Trung tâm Công báo (để đăng công báo);
- Phòng: KTN, KTTH, TH (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 5.01.05.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Văn Quang

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND, ngày 09 tháng 03 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về trình tự, thủ tục tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; quyền lợi, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu theo 02 (hai) cấp bình chọn, bao gồm: cấp huyện và cấp tỉnh.

2. Đối tượng bình chọn là các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công (sau đây gọi tắt là Nghị định số 45/2012/NĐ-CP); các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.

Điều 2. Mục đích bình chọn

1. Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu nhằm phát hiện và tôn vinh các sản phẩm có chất lượng, có giá trị sử dụng cao, có tiềm năng phát triển sản xuất, mở rộng thị trường, đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng góp phần khuyến khích thúc đẩy phát triển các sản phẩm công nghiệp trên địa bàn nông thôn của tỉnh.

2. Có cơ sở dữ liệu về các sản phẩm công nghiệp nông thôn của địa phương, giúp cơ quan quản lý lập kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất, xúc tiến thương mại, góp phần thúc đẩy công nghiệp nông thôn phát triển.

[...]