UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1135/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 28 tháng 6 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2011 -
2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP, ngày 07
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP, ngày 11/01/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 119/QĐ-TTg, ngày 18
tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án Phát triển thông tin, truyền
thông nông thôn giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 325/QĐ-UBND, ngày 10
tháng 02 năm 2009 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch
tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và
định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1583/QĐ-UBND ngày 16
tháng 8 năm 2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt
đề cương, dự toán kinh phí và kế hoạch đấu thầu dự án Quy hoạch ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 56/TTr-SNNPTNT, ngày 31 tháng
5 năm 2013 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt
Quy hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm
2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020, với các nội
dung cụ thể sau:
1. Quan điểm quy hoạch:
- Công nghệ thông tin (CNTT) phải trở thành động
lực cho sự phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân tạo nền tảng phát triển
kinh tế - xã hội.
- Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn phù hợp với quy hoạch ngành và bám sát quy
hoạch phát triển CNTT của tỉnh.
- Ưu tiên phát triển nguồn nhân lực CNTT để đáp ứng
các yêu cầu của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Xem trọng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật
CNNT ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo hướng hiện đại cho phép quản
lý và khai thác hiệu quả, đáp ứng các yêu cầu triển khai ứng dụng và phát triển
CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng CNTT là yếu tố có ý nghĩa chiến lược,
làm tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả quản lý, tạo giá trị gia tăng
trong phát triển. Ứng dụng CNTT phải gắn với quá trình đổi mới phương thức quản
lý: Cải cách hành chính và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001: 2008 trong hệ thống quản lý.
- Bảo đảm tính kế thừa và tính hiện đại theo kịp
với xu hướng phát triển của công nghệ; đồng thời, quan tâm tới sự an toàn, an
ninh và bảo mật thông tin dữ liệu trên mạng.
2. Mục tiêu:
2.1. Mục tiêu chung:
- Đến năm 2015, ứng dụng công nghệ thông tin rộng
khắp trong các hoạt động quản lý, điều hành của ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn từ tỉnh đến huyện, xã, các điểm dân cư tập trung ở nông thôn, phổ biến
thông tin rộng rãi phục vụ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, phát triển nông
thôn. Xây dựng các mạng thông tin, các cơ sở dữ liệu về nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
- Đến năm 2020, xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ
tầng kỹ thuật công nghệ thông tin hiện đại, đồng bộ; bảo đảm an toàn, thông suốt
cho các giao dịch trên mạng. Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến qua mạng.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu phát triển cụ thể đến năm 2015:
+ Hoàn thiện mạng chuyên dụng trong hệ thống
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đến cấp xã.
+ Hình thành một số chuyên trang thông tin điện
tử trong hệ thống ngành nông nghiệp, phát triển nông thôn của tỉnh vào năm
2015.
+ Hoàn chỉnh cơ sở dữ liệu ngành.
+ Áp dụng công nghệ thông tin vào các qui trình
tác nghiệp trong ngành nông nghiệp, phát triển nông thôn đến cấp huyện và một số
xã.
- Mục tiêu phát triển cụ thể đến năm 2020:
+ Ứng dụng công nghệ thông tin đầy đủ và đồng bộ
vào các qui trình tác nghiệp trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn và
đến cấp xã.
+ Phổ cập ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi
trong cộng đồng nông thôn.
3. Nội dung quy hoạch ứng
dụng và phát triển CNTT ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2011 - 2015:
3.1. Ứng dụng CNTT tại Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, các Phòng Nông nghiệp cấp huyện:
* Mục tiêu:
- 100% cán bộ sở, huyện sử dụng hệ điều hành tác
nghiệp để trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản (trừ văn bản có nội dung tối mật,
tuyệt mật) trên mạng nội bộ và mạng diện rộng, đảm bảo tính thống nhất giữa quản
lý chuyên ngành với quản lý, chỉ đạo, điều hành của UBND các cấp.
- Giảm ít nhất 50% lượng giấy tờ sử dụng trong
khối văn phòng sở và Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, thị
xã, thành phố.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng mạng
máy tính để điều hành và xử lý công việc hàng ngày.
- Ứng dụng phần mềm trong các hoạt động nghiệp vụ
- Sử dụng thường xuyên các phương tiện công nghệ
thông tin trong công tác điều hành và công tác nghiệp vụ.
* Nội dung thực hiện:
- Nâng cấp hạ tầng, đường truyền, an toàn, bảo mật
dữ liệu;
- Xây dựng phần mềm GIS quản lý cơ sở dữ liệu
toàn ngành;
- Đào tạo sử dụng, vận hành các cơ sở dữ liệu
(CSDL), phần mềm ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn;
- Xây dựng chương trình quản lý sản lượng thu hoạch
lúa của toàn tỉnh phục vụ cho công tác thống kê, dự báo;
- Xây dựng mô hình văn phòng điện tử (e-office)
và mô hình gửi nhận văn bản điện tử trong cơ quan.
- Xây dựng các dịch vụ công mức độ 3, 4, có sự
tương tác, giao dịch trực tuyến giữa doanh nghiệp và người dân với nhà nước
(G2B, G2C), giao tiếp trực tuyến giữa các cơ quan nhà nước với nhau (G2G).
- Phát triển hình thức thương mại điện tử.
* Các hạng mục cần xây dựng:
- Triển khai phần mềm nguồn mở cho toàn bộ cán bộ
trong ngành;
- Nâng cấp hạ tầng, đường truyền, an toàn, bảo mật
dữ liệu;
- Xây dựng Cổng thông tin điện tử của ngành;
- Xây dựng CSDL an ninh lương thực;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu toàn ngành;
- Đào tạo tập huấn cán bộ, công chức, viên chức
ngành.
3.2. Ứng dụng CNTT phục vụ sản xuất, kinh doanh
và dịch vụ nông nghiệp nông thôn:
* Mục tiêu:
- 100% các doanh nghiệp vừa và nhỏ tiến tới ứng
dụng CNTT trong quản lý doanh nghiệp như: Quản lý tài chính, quản lý nhân sự,
quản lý hàng hoá và bán hàng, quản lý và chăm sóc khách hàng,...
- 100% các doanh nghiệp vừa và nhỏ có giới thiệu
và quảng bá sản phẩm trên trang web của sở.
- 70% các doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia vào
sàn giao dịch điện tử.
- 100% các doanh nghiệp vừa và nhỏ kết nối
internet, sử dụng thư điện tử và các hình thức giao dịch khác.
* Nội dung thực hiện:
- Tạo diễn đàn hỏi đáp giữa các cơ quan chức
năng với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai các dịch vụ hành chính công trực
tuyến mức độ 3 và 4.
- Hình thành kênh tiếp nhận ý kiến góp ý trên
môi trường mạng, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về hoạt động của các cơ quan nhà
nước để phục vụ người dân, doanh nghiệp.
* Các hạng mục cần xây dựng:
- Nâng cấp một số dịch vụ công trực tuyến lên cấp
độ 3 và 4;
- Xây dựng Cổng thương mại điện tử ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
3.3. Ứng dụng CNTT phục vụ đời sống dân cư nông
thôn:
* Mục tiêu:
Đưa công nghệ thông tin trở thành động lực, công
cụ thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội ở khu vực nông thôn.
* Nội dung thực hiện:
- Đào tạo, phổ cập kiến thức công nghệ thông
tin, truyền thông cho người dân nông thôn.
- Xây dựng diễn đàn nông dân nông thôn là nơi để
nhân dân trao đổi, hỏi đáp và cập nhật các kinh nghiệm sản xuất.
- Xây dựng CSDL và trang thông tin điện tử phục
vụ nông nghiệp, nông dân nông thôn; tuyên truyền nâng cao kiến thức về ứng dụng
CNTT trong cộng đồng; cập nhật thông tin nhanh chóng, kịp thời các nội dung về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Xây dựng Website Bạn nhà nông, là nơi đưa các
tin, bài về tin tức khuyến nông, kiến thức nhà nông, các thông tin liên quan đến
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông thuỷ sản: Thị trường giá cả vật tư, sản phẩm;
giống; kỹ thuật sản xuất và bảo vệ sản xuất; bảo quản; chế biến; tiêu thụ; ...
tình hình sinh vật gây hại, dịch bệnh thuỷ sản …
- Xây dựng các nội dung thông tin kỹ thuật số
truyền trên mạng internet phục vụ cho phát triển nông nghiệp - nông thôn - nông
dân.
- Xây dựng, nhân rộng các mô hình mẫu về ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn,
nông dân với chi phí thấp, phù hợp với khả năng chi trả của đại đa số người dân
nông thôn.
* Các hạng mục cần xây dựng:
Xây dựng thí điểm mô hình hệ thống tra cứu thông
tin ngành phục vụ người dân nông thôn.
4. Định hướng phát triển
CNTT ngành nông nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Long đến 2020:
4.1. Định hướng phát triển hạ tầng CNTT:
4.1.1. Hoàn chỉnh hạ tầng đáp ứng được nhu cầu
lưu trữ, xử lý và khai thác thông tin ngành:
100% các thiết bị xuống cấp được thay thế, hạ tầng
thông tin đáp ứng nhu cầu xử lý và khai thác thông tin của toàn ngành một cách
kịp thời, bảo đảm an toàn thông tin tuyệt đối.
4.1.2. Mở rộng phát triển cổng thông tin điện tử
ngành:
Nâng cấp, hoàn thiện cổng thông tin về mặt nội
dung, tính tương tác, tăng cường khả năng tìm kiếm nhanh.
4.1.3. Phát triển các phần mềm chuyên dụng phục
vụ công tác quản lý chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn:
100% các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, công
tác quản lý được hỗ trợ bởi các phần mềm.
4.1.4. Trang bị hệ thống máy tính phục vụ truy cập
thông tin và giao dịch điện tử trên lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn cho các xã
nông thôn mới:
Tất cả các xã, đặc biệt là các xã nông thôn mới,
các xã vùng sâu, vùng xa đều có điểm truy cập internet để tra cứu thông tin của
ngành.
4.2. Định hướng phát triển nguồn nhân lực CNTT:
4.2.1. Xác định nhu cầu nguồn nhân lực CNTT
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2020:
Xu hướng ứng dụng và phát triển CNTT nói chung
và trong ngành nông nghiệp nói riêng là rất lớn. Để đáp ứng thực tế đó đòi hỏi
cần xác định rõ nhu cầu nhân lực CNTT trong nông nghiệp đến năm 2020.
Đến năm 2020, 100% các phòng ban, chi cục phải
có cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin và được nâng cao kiến thức CNTT, có
khả năng chủ động tiếp cận CNTT.
Đến năm 2020, 100% các ban nông nghiệp ở xã có
cán bộ kiêm nhiệm phụ trách công nghệ thông tin và có khả năng chủ động giải
quyết các vấn đề CNTT tại đơn vị.
Việc phát triển đào tạo nguồn nhân lực và nghiên
cứu triển khai CNTT được thực hiện từng bước có trọng tâm, có tính kế thừa,
theo sát sự phát triển nông nghiệp và đất nước.
4.2.2. Đào tạo CNTT cho cán bộ, công chức, viên
chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn:
100% cán bộ, công chức, viên chức ứng dụng CNTT
giải quyết các công việc chuyên môn; nâng cao năng lực quản lý điều hành của
lãnh đạo; từng bước đưa các ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý của địa
phương; gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính, xây dựng nền tảng
về nhân lực CNTT nhằm triển khai thành công mô hình Chính phủ điện tử.
4.2.3. Đào tạo CNTT cho các doanh nghiệp nông
nghiệp, các hợp tác xã, cán bộ xã nông thôn mới:
100% lãnh đạo các doanh nghiệp, các hợp tác xã,
lãnh đạo xã nông thôn mới được đào tạo, nâng cao năng lực sử dụng các ứng dụng
công nghệ thông tin.
4.2.4. Đào tạo CNTT cho nông dân và người dân
nông thôn:
100% người dân ở tất cả các xã nông thôn đều được
tiếp cận với internet, giúp cho nông dân và người dân nông thôn có điều kiện để
học hỏi, bổ sung kiến thức và kinh nghiệm cần thiết phục vụ sản xuất, kinh
doanh, có cơ hội “tham gia trực tiếp vào nền kinh tế thị trường”, góp phần nâng
cao chất lượng cuộc sống.
4.2.5. Nâng cao năng lực hoạt động CNTT của
Trung tâm Thông tin nông nghiệp nông thôn:
Trung tâm Thông tin nông nghiệp nông thôn Vĩnh
Long trở thành cơ quan có đủ năng lực tham mưu cho sở về lĩnh vực CNTT, có khả
năng quản lý các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong toàn sở.
4.3. Định hướng ứng dụng CNTT ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn:
4.3.1. Thực hiện chính quyền điện tử:
100% các dịch vụ công được cung cấp ở mức độ 3, ứng
dụng CNTT trong mối quan hệ giữa chính quyền với công dân bảo đảm tính minh bạch,
công khai, thuận tiện, bảo đảm sự kiểm soát và giám sát lẫn nhau giữa công dân
với chính quyền.
4.3.2. Thực hiện doanh nghiệp điện tử:
- 70% các doanh nghiệp lớn ứng dụng các phần mềm
quản lý trong hoạt động của doanh nghiệp.
- 100% các doanh nghiệp có kết nối Internet, sử
dụng thư điện tử và các hình thức giao dịch điện tử khác.
- 100% các doanh nghiệp có trang web để giới thiệu
và quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp
4.3.3. Thực hiện công dân điện tử:
- 100% các xã, phường, thị trấn có điểm truy cập
Internet băng thông rộng.
- 40% - 50% hộ dân có kết nối Internet tại nhà.
- Phổ cập tin học đến toàn dân.
4.3.4. Phát triển thương mại điện tử:
Trên 60% các doanh nghiệp lĩnh vực ngành tham
gia vào sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh.
5. Danh mục các chương
trình, dự án, kinh phí thực hiện và phân kỳ đầu tư giai đoạn 2011 - 2015:
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Các dự án
|
Thời gian thực
hiện
|
Kinh phí
|
Nguồn kinh
phí
|
I
|
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
|
|
Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ
công tác quản lý điều hành của Sở NN và PTNT.
|
2014 - 2015
|
900
|
Kinh phí tỉnh,
sở
|
II
|
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
|
1
|
Tập huấn sử dụng các phần mềm nguồn mở ứng dụng
văn phòng cho cán bộ trong sở
|
2012 - 2015
|
310
|
Kinh phí sở
|
2
|
Đào tạo, nâng cao năng lực CNTT cho cán bộ,
doanh nghiệp ngành nông nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Long.
|
2015
|
250
|
Kinh phí sở
|
III
|
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG
|
1
|
Xây dựng cổng thông tin điện tử, thực hiện một
số dịch vụ công trực tuyến lên cấp độ 3 và 4
|
2014 - 2015
|
800
|
Kinh phí tỉnh,
sở
|
2
|
Xây dựng hệ thống phần mềm CSDL phục vụ quản
lý ngành: Phần mềm CSDL ứng dụng GIS để quản lý dịch bệnh trong trồng trọt,
chăn nuôi,… phần mềm CSDL dự báo thị trường qui mô vùng, phần mềm CSDL quản
lý đầu tư; các máy móc, thiết bị vận hành hệ thống CSDL.
|
2014 - 2015
|
2.500
|
Kinh phí sở
|
3
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu an ninh lương thực
|
2015
|
700
|
Kinh phí trung
ương
|
4
|
Triển khai hệ thống thông tin phục vụ người
dân nông thôn
|
2015
|
500
|
Kinh phí tỉnh +
sở
|
Tổng cộng
|
5.960
|
|
6. Danh mục các chương trình, dự án, kinh phí thực
hiện giai đoạn 2016 - 2020:
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Tên dự án
|
Thời gian thực
hiện
|
Kinh phí dự
kiến
|
1
|
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng công nghệ thông
tin phục vụ công tác chỉ đạo điều hành từ cấp tỉnh tới cấp xã.
|
2016 - 2020
|
1.500
|
2
|
Hoàn thiện hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
ngành nông nghiệp và PTNT
|
2016 - 2020
|
2.000
|
3
|
Triển khai thực hiện dịch vụ công cấp độ 4
|
2016 - 2020
|
2.000
|
Tổng cộng
|
5.500
|
Điều 2. Trách nhiệm và
quyền hạn:
Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện:
- Tổ chức công bố “Quy hoạch ứng dụng và phát
triển Công nghệ thông tin ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020” và triển khai thực hiện
quy hoạch được duyệt theo đúng quy định.
- Triển khai lập các dự án chi tiết, các dự án
ưu tiên đầu tư, gắn với quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng, ứng dụng, đặc biệt
gắn với nhiệm vụ phát triển nông thôn mới mà các ngành, các cấp tập trung thực
hiện.
- Đề xuất các cơ chế, chính sách, giải pháp cụ
thể để thực hiện quy hoạch trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội
thực tế của địa phương, chủ động rà soát, cập nhật những vấn đề mới phát sinh để
đề xuất, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp.
Thủ trưởng các sở, ngành liên quan và Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp chặt chẽ với Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, tổ chức thực hiện các nội dung Quy hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và
Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thanh
|