Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá cây trái, hoa màu để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Trà Vinh ban hành
Số hiệu | 06/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/01/2013 |
Ngày có hiệu lực | 07/02/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký | Trần Khiêu |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2013/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 28 tháng 01 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính; ý kiến của Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá cây trái, hoa màu để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 26/02/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Trà Vinh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ Quyết định này thực hiện./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ CÂY TRÁI, HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 28/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Đơn giá chuẩn của mỗi nhóm
Phân chia làm 2 nhóm cây trồng và 4 giai đoạn sinh trưởng của cây trồng (Cây mới trồng nhánh ghép, chiết chưa đến 01 năm tính riêng).
1. Nhóm 1
- Mới trồng: Thời gian kiến thiết cơ bản trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm.
- Loại 1: Thời gian cho trái chưa ổn định từ 2 năm đến dưới 3 năm.
- Loại 2: Giai đọan phát triển tốt và phát triển ổn định từ 3 năm đến 10 năm.
- Loại 3: Thời gian trên 10 năm (cây giai đoạn lão hóa).
STT |
LOẠI CÂY TRỒNG |
Đơn vị tính (đồng/cây) |
Thời gian phát triển |
||
Từ 1 năm đến dưới 2 năm |
Từ 2 năm đến dưới 3 năm và trên 10 năm (loại 1 và loại 3) |
Từ 03 năm đến 10 năm (loại 2) |
|||
1 |
Mận |
đ/cây |
30.000 |
60.000 |
120.000 |
2 |
Táo, sơ ri |
đ/cây |
25.000 |
50.000 |
110.000 |
3 |
Chuối (1 mẹ 2-3 con) |
đ/cây |
20.000 |
0 |
0 |
4 |
Nhãn, dâu |
đ/cây |
50.000 |
150.000 |
300.000 |
5 |
Sa bô, Ca cao |
đ/cây |
30.000 |
100.000 |
200.000 |
6 |
Cam, quýt, chanh |
đ/cây |
30.000 |
60.000 |
150.000 |
7 |
Cóc, khế |
đ/cây |
30.000 |
60.000 |
125.000 |
8 |
Mãng cầu, ô môi |
đ/cây |
20.000 |
40.000 |
100.000 |
9 |
Chùm giuột |
đ/cây |
20.000 |
40.000 |
100.000 |
10 |
Lê ki ma, sa kê |
đ/cây |
20.000 |
40.000 |
100.000 |
11 |
Đu đủ |
đ/cây |
30.000 |
0 |
0 |
12 |
Lựu, lê, ổi |
đ/cây |
20.000 |
40.000 |
100.000 |
13 |
Cau |
đ/cây |
15.000 |
40.000 |
80.000 |
14 |
Thanh long, tiêu |
Trụ |
20.000 |
40.000 |
100.000 |
* Ghi chú: Cây nhánh ghép, chiết nhánh, cây con, trồng dưới 1năm giá bồi thường bằng 50% giá trị cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm.
2. Nhóm 2
- Mới trồng: Thời gian kiến thiết cơ bản trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm.