Quyết định 3175/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt bộ đơn giá thay thế áp dụng trong bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư dự án Phát triển đô thị loại vừa, tiểu dự án thành phố Lào Cai sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới
Số hiệu | 3175/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/11/2012 |
Ngày có hiệu lực | 06/11/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Nguyễn Thanh Dương |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3175/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 06 tháng 11 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về việc quy định bổ sung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Văn bản số 259/TTg-QHQT ngày 01/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung chính sách tái định cư các dự án sử dụng nguồn vốn vay của Ngân hàng Thế giới (WB);
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 2916/QĐ-UBND ngày 27/10/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Báo cáo Nghiên cứu khả thi dự án Phát triển các đô thị loại vừa - Tiểu dự án thành phố Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 775/QĐ-UBND ngày 12/4/2012 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch tái định cư dự án: Phát triển đô thị loại vừa - Tiểu dự án thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2017, sử dụng vốn vay của WB;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên & Môi trường tại Tờ trình số 163/TTr-STNMT ngày 05/11/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
(Có phụ lục chi tiết kèm theo).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
GIÁ
BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 3175/QĐ-UBND ngày 06/11/2012 của UBND tỉnh Lào
Cai)
Đơn vị tính: Đồng
STT |
Loại đất |
Đơn vị tính |
Vị trí đất |
Giá thay thế |
A |
Đất ở |
đ/m2 |
1 |
500.000 |
B |
Đất nông nghiệp |
|
|
|
1 |
Đất trồng lúa nước |
đ/m2 |
1 |
34.000 |
2 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
đ/m2 |
1 |
34.000 |
3 |
Đất trồng cây hàng năm |
đ/m2 |
1 |
34.000 |
4 |
Đất trồng cây lâu năm |
đ/m2 |
2 |
12.000 |
5 |
Đất rừng sản xuất (là rừng trồng) |
đ/m2 |
1 |
6.500 |
GIÁ
BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 3175/QĐ-UBND ngày 06/11/2012 của UBND tỉnh Lào
Cai)
TT |
Tên tài sản |
ĐVT |
Giá thay thế |
1 |
NHÀ XÂY 2 TẦNG |
|
|
|
Kết cấu chính nhà xây 2 tầng |
|
|
|
Chiều cao tính đến trần là 3,6m 1 tầng |
|
|
|
Móng: Xây gạch chỉ hoặc đá hộc, có giằng móng 220x220mm, bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực. |
|
|
|
Khung cột: Khung bê tông cốt thép chịu lực |
|
|
|
Tường chịu lực, tường ngăn xây gạch chỉ, trát vữa xi măng, có giằng tường kiêm lanh tô và ô văng qua cửa. Quét vôi ve hoặc ma tít |
|
|
|
Nền, sàn: Lát gạch men, KT (30x30)cm, hoặc gạch hoa xi măng |
|
|
|
Mái: Đổ bê tông cốt thép tại chỗ, đảm bảo chịu lực |
|
|
|
Cửa đi, cửa sổ bằng nhôm kính, hoặc gỗ nhóm IV, V một lớp, có khuôn cửa đơn, cửa sổ có hoa sắt. |
|
|
|
Điện, nước sinh hoạt thông dụng |
|
|
1.1 |
Nhà xây 2 tầng mái bằng, tường chịu lực tường xây gạch chỉ 220mm |
||
a |
Tầng 1 |
đ/m2 XD |
3.284.000 |
b |
Tầng 2 |
đ/m2 sàn |
2.457.000 |
1.2 |
Nhà xây 2 tầng mái bằng, khung chịu lực, tường xây gạch chỉ 110mm |
||
a |
Tầng 1 |
đ/m2 XD |
3.752.200 |
b |
Tầng 2 |
đ/m2 sàn |
2.619.000 |
1.3 |
Ghi chú |
|
|
a |
Móng nhà: Nếu phải xử lý móng nhà bằng ép cọc, đóng cọc hoặc chiều sâu móng >2m thì được tính bổ sung khối lượng kiểm kê thực tế. Đơn giá bồi thường được xác định theo đơn giá kết cấu xây dựng đơn lẻ. |
|
|
b |
Chiều cao nhà xây độc lập tính đến trần < 2,6m, đơn giá bồi thường được tính bằng 80% so với đơn giá quy định tại bảng giá trên. |
|
|
c |
Cứ chênh lệch 0,10m chiều cao nhà xây so với quy định (3,6m) thì được tính tăng (giảm) là 1% so với đơn giá bồi thường quy định tại bảng giá trên. |
|
|
d |
Đối với nhà xây khung chịu lực: Kết hợp cả hai loại tường dày tường 110mm và 220mm thì áp dụng đơn giá của nhà xây tường dày 110mm, các tường dày 220mm hoặc dày hơn thì khối lượng phần tường còn lại được tính vận dụng theo đơn giá xây dựng tường dày 110mm. |
|
|
e |
Các hạng mục có mức độ hoàn thiện cao hơn hoặc những kết cấu riêng biệt được cộng (+) hoặc trừ (-) thêm trong giá trị bồi thường và được xác định khối lượng theo kiểm kê thực tế, đơn giá thực hiện theo bảng giá trên. |
|
|
2 |
NHÀ XÂY 1 TẦNG |
|
|
|
Kết cấu chính nhà xây 1 tầng |
|
|
|
Chiều cao tính đến trần là 3,3m |
|
|
|
Móng: Xây gạch chỉ hoặc đá hộc, có giằng móng 220x220mm, bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực. |
|
|
|
Khung cột: Khung bê tông cốt thép chịu lực hoặc tường chịu lực, tường ngăn xây gạch chỉ, trát vữa xi măng, có giằng tường kiêm lanh tô và ô văng qua cửa. Quét vôi ve hoặc ma tít. |
|
|
|
Nền, sàn: Lát gạch men, KT (30x30)cm, hoặc gạch hoa xi măng. |
|
|
|
Mái: Đổ bê tông cốt thép tại chỗ, đảm bảo chịu lực hoặc Mái lợp ngói, fbrôximăng, tôn (Tôn liên doanh chiều dày tối thiểu bằng 0,35mm). |
|
|
|
Cửa đi, cửa sổ bằng nhôm kính, hoặc gỗ nhóm IV, V một lớp, có khuôn cửa đơn, cửa sổ có hoa sắt. |
|
|
|
Điện, nước sinh hoạt thông dụng. |
|
|
2.1 |
Nhà xây 1 tầng, mái lợp, tường chịu lực |
|
|
|
Mái: Tôn (Liên doanh chiều dày tối thiểu bằng 0,35mm). Vì kèo, xà gồ bằng thép hình. |
|
|
a |
Tường xây gạch chỉ, chiều dày tường 220mm. |
đ/m2 XD |
2.333.000 |
b |
Tường xây gạch chỉ, chiều dày tường 110mm, bổ trụ 220mm. |
đ/m2 XD |
2.261.800 |
c |
Tường xây bằng gạch không nung (Gạch ba vanh, đá hộc). |
đ/m2 XD |
2.192.900 |
d |
Đối với nhà lợp mái fbroxi măng, xà gồ gỗ (và tương đương), có cùng kết cấu như trên được tính bằng 80% đơn giá trên. |
|
|
2.2 |
Nhà xây 1 tầng, mái bằng, tường chịu lực |
|
|
a |
Tường xây gạch chỉ, chiều dày tường 220mm. |
đ/m2 XD |
2.885.000 |
b |
Tường xây gạch chỉ, chiều dày tường 110mm, bổ trụ 220mm. |
đ/m2 XD |
2.445.000 |
2.3 |
Nhà xây 1 tầng mái bằng, khung chịu lực |
|
|
a |
Tường xây gạch chỉ, chiều dày tường 220mm. |
đ/m2 XD |
3.318.000 |
b |
Tường xây gạch chỉ, chiều dày tường 110mm. |
đ/m2 XD |
2.732.000 |
2.4 |
Nhà xây 1 tầng, mái lợp tôn, khung chịu lực |
|
|
|
Tường xây gạch chỉ, chiều dày tường 110mm. |
đ/m2 XD |
2.156.000 |
2.5 |
Nhà bếp xây dựng độc lập |
|
|
|
Nhà bếp có quy mô và kết cấu như trên, đơn giá bồi thường như nhà xây 1 tầng có cùng kết cấu. |
|
|
2.6 |
Ghi chú |
|
|
a |
Đối với nhà xây 1 tầng, mái lợp: Có sàn bê tông (Gác xép) chiều cao từ sàn 2,6m trở lên được tính là diện tích tầng để tính bồi thường. |
|
|
b |
Nhà xây 1 tầng, mái lợp có kết cấu phần hiên tây thì được tính toàn bộ diện tích xây dựng (cả phần hiên tây) theo đơn giá bồi thường và được tính bổ sung khối lượng bê tông cốt thép hiên tây. |
|
|
c |
Chiều cao nhà xây độc lập tính đến trần < 2,6m, đơn giá bồi thường được tính bằng 80% so với đơn giá quy định trên. |
|
|
d |
Cứ chênh lệch 0,10m chiều cao nhà xây so với quy định (3,3m) thì được tính tăng (giảm) là 1% so với đơn giá bồi thường quy định trên. |
|
|
e |
Đối với nhà xây khung chịu lực: Kết hợp cả hai loại chiều dày tường 110mm và 220mm thì áp dụng đơn giá của nhà xây tường dày 110mm, các tường dày 220mm hoặc dày hơn thì khối lượng phần tường còn lại được tính vận dụng theo đơn giá xây dựng tường dày 110mm. |
|
|
f |
Các hạng mục có mức độ hoàn thiện cao hơn hoặc những kết cấu riêng biệt được cộng (+) hoặc trừ (-) thêm trong giá trị bồi thường và được xác định khối lượng theo kiểm kê thực tế, đơn giá thực hiện theo giá trên. |
|
|
3 |
Nhà gỗ: Kết cấu nhà gỗ, chiều cao tính đến xà ngang là 2,8m (chưa bao gồm trần nhà), gỗ sử dụng nhóm IV, V (trường hợp nhóm gỗ sử dụng nhóm gỗ khác thì căn cứ giá gỗ trên thị trường được tính giá chênh lệch theo công bố giá liên ngành của tỉnh) |
||
|
Chân cột kê |
|
|
|
Tường: Lịa gỗ, trát toóc xi, trát đất, vôi rơm, quét vôi ve |
|
|
|
Nền: Láng xi măng, bó hè |
|
|
|
Mái: Lợp ngói, fbrôximăng, tôn |
|
|
|
Cửa đi, cửa sổ bằng pano kính, pano chớp, hoặc gỗ nhóm IV, V, cửa sổ có hoa sắt. |
|
|
|
Điện, nước sinh hoạt thông dụng |
|
|
3.1 |
Kết cấu chịu lực bằng gỗ xẻ vuông, KT (18x18)cm trở lên |
đ/m2 XD |
1.200.000 |
3.2 |
Kết cấu chịu lực bằng gỗ tròn, đường kính từ 18 cm trở lên |
đ/m2 XD |
1.000.000 |
3.3 |
Kết cấu chịu lực bằng cột bê tông KT (18x18) cm hoặc cột sắt đường kính từ 18cm trở lên |
đ/m2 XD |
1.200.000 |
3.4 |
Nhà gỗ (kẻ truyền, chồng chóp), tường bao bằng gỗ hèm lùa, long khung. Đơn giá bồi thường được tính bằng 1,5 lần so với nhà gỗ trên |
|
|
3.5 |
Nhà bếp kết cấu lắp dựng bằng gỗ, hoặc kết cấu bằng cột bê tông, cột sắt (hạng mục lắp dựng độc lập) đơn giá bồi thường như nhà gỗ, nhà cột bê tông, cột sắt có cùng kết cấu |
|
|
3.6 |
Ghi chú |
|
|
a |
Nhà gỗ 2 tầng: Tầng 2 có chiều cao tối thiểu từ 2,3m trở lên đơn giá bồi thường được tính bằng 100% so với đơn giá quy định trên |
|
|
b |
Nhà gỗ 2 tầng: Tầng 2 có chiều cao < 2,3m thì không được tính là tầng 2, chỉ tính bù chênh lệch chiều cao và tháo dỡ dầm sàn theo quy định. |
|
|
c |
Chiều cao tính đến xà ngang < 2,6m, kết cấu chịu lực có KT nhỏ hơn (18x18) cm đối với gỗ xẻ vuông, cột bê tông. ĐK < 18 cm đối với gỗ tròn, cột sắt. Đơn giá bồi thường được tính bằng 80% so với đơn giá quy định trên. |
|
|
d |
Mái lợp bằng vật liệu tạm (cọ, gianh, bã nứa, giấy dầu) đơn giá bồi thường được tính bằng 85% so với đơn giá quy định trên. |
|
|
e |
Tường bao bằng vật liệu tạm (Phên nứa, cót ép...) đơn giá bồi thường được tính bằng 85% so với đơn giá quy định trên. |
|
|
f |
Kết cấu nhà gỗ như trên, nhưng không có tường bao che, đơn giá bồi thường được tính bằng 75% so với đơn giá quy định trên. |
|
|
4 |
CÁC LOẠI NHÀ TẠM |
|
|
4.1 |
Kết cấu: Khung cột bằng tre, mai, luồng, bương hoặc cột bằng gỗ cột tròn ĐK < 12cm trở xuống |
đ/m2 XD |
351.000 |
4.2 |
Lán trại tạm có kết cấu như trên |
đ/m2 XD |
105.000 |
4.3 |
Nhà bán mái có kết cấu tương đương như nhà xây 1 tầng; nhà cột gỗ, cột bê tông, cột sắt. Đơn giá bồi thường được tính bằng 50% so với đơn giá bồi thường trên |
đ/m2 XD |
|
4.4 |
Bán mái nhà cột gỗ, cột bê tông, cột sắt, nhà tạm nhưng không có kết cấu bao che |
đ/m2 XD |
125.000 |
5 |
CÁC CÔNG TRÌNH PHỤ XÂY DỰNG ĐỘC LẬP CÓ MÁI CHE |
||
5.1 |
Nhà vệ sinh, nhà tắm, hố tiểu: Loại bệ nền xây lát, láng nền, bao che bằng gỗ |
đ/m2 XD |
200.000 |
5.2 |
Kết cấu như trên làm bằng vật liệu tạm (tre, nứa, giấy dầu, lá cọ...) |
đ/m2 XD |
80.000 |
5.3 |
Kết cấu xây toàn bộ, có mái che lợp tôn hoặc fbrô xi măng (chưa có bể phốt) |
đ/m2 XD |
750.000 |
5.4 |
Kết cấu xây toàn bộ, đổ bê tông mái bằng tường 110mm (chưa có bể phốt). Nếu tường dày 220 mm được tính tăng thêm 20% đơn giá |
đ/m2 XD |
2.258.000 |
5.5 |
Bể phốt |
đ/m3 |
1.320.000 |
6 |
CHUỒNG CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM CÓ MÁI CHE |
||
6.1 |
Loại láng nền, tường bao che bằng tre, nứa, gỗ tạp... |
đ/m2 XD |
187.500 |
6.2 |
Loại xây toàn bộ, nền láng VXM dày 3cm, cột BTCT, mái lợp phibrô xi măng |
đ/m2 XD |
562.500 |
6.3 |
Các loại chuồng gà, chuồng chim, tổ ong... làm bằng tre, nứa, gỗ tạp, có diện tích < 1m2 |
đ/cái |
150.000 |
7 |
CÁC KẾT CẤU XÂY DỰNG RIÊNG LẺ (Để tính đối trừ đối với nhà, vật kiến trúc chưa hoàn thiện) |
|
|
7.1 |
Bó vỉa, bó hè bằng gạch chỉ, gạch ba vanh, gạch bê tông |
đ/m |
25.000 |
7.2 |
Chống nóng làm mái tôn liên doanh, xà gồ thép dập |
đ/m2 |
319.760 |
7.3 |
Chống nóng làm mái fbrôximăng, xà gồ thép dập |
đ/m2 |
209.440 |
7.4 |
Hàng rào dây thép gai, trụ cột bằng bê tông cốt thép KT (10 x 10) cm |
đ/m2 |
51.520 |
7.5 |
Hàng rào dây thép gai, trụ cột bằng gỗ, tre |
đ/m2 |
35.280 |
7.6 |
Hàng rào bằng sắt (sắt tròn, sắt dẹt, sắt vuông) |
đ/m2 |
263.200 |
7.7 |
Hàng rào bằng tre, nứa, gỗ |
đ/m |
5.600 |
7.8 |
Kè đá khan |
đ/m3 |
288.700 |
7.9 |
Kè đá thải, đá cuội |
đ/m3 |
173.000 |
7.10 |
Khối xây gạch chỉ |
đ/m3 |
728.000 |
Khối xây gạch bê tông |
đ/m3 |
529.700 |
|
7.11 |
Khung sắt góc lưới B40 |
đ/m2 |
131.600 |
7.12 |
Khuôn cửa đi, cửa sổ (khuôn đơn gỗ nhóm IV, V) |
đ/m |
156.800 |
7.13 |
Khuôn cửa đi, cửa sổ (khuôn kép gỗ nhóm IV, V) |
đ/m |
313.600 |
7.14 |
Láng nền xi măng M75 dày 3cm |
đ/m2 |
39.000 |
7.15 |
Lát nền gạch Granit KT: (150x150), (200x200), (300x300) mm |
đ/m2 |
77.200 |
7.16 |
Lát nền gạch Granit KT (400x400)mm |
đ/m2 |
82.500 |
7.17 |
Lát gạch Bloc tự chèn |
đ/m2 |
88.000 |
7.18 |
Nền bê tông đá 1x2 hoặc sỏi (1x2) M200 đổ tại chỗ. Nếu có cốt sắt được tính tăng thêm 10% đơn giá. |
đ/m3 |
1.076.000 |
7.19 |
Nền, sàn (kể cả sân, đường) bê tông gạch vỡ, láng VXM M75 dày 3cm |
đ/m2 |
59.200 |
7.20 |
Nền, sàn bê tông gạch vỡ, lát gạch chỉ |
đ/m2 |
92.700 |
7.21 |
Nền, sân bê tông gạch vỡ lát gạch xi măng hoa |
đ/m2 |
152.000 |
7.22 |
Nền, sân bê tông gạch vỡ lát gạch Cramic (300x300)mm |
đ/m2 |
115.500 |
7.23 |
Nền lát gạch bê tông đúc sẵn |
đ/m2 |
38.500 |
7.24 |
Ốp gạch men KT: (15x15)cm |
đ/m2 |
140.700 |
7.25 |
Ốp gỗ chân tường |
đ/m2 |
138.600 |
7.26 |
Sơn tường có bả matit |
đ/m2 |
30.800 |
7.27 |
Sơn tường không bả matit |
đ/m2 |
25.200 |
7.28 |
Trần gỗ dán (có khung xương) |
đ/m2 |
78.700 |
7.29 |
Trần gỗ la ti gỗ nhóm III (kể cả dầm) |
đ/m2 |
194.000 |
7.30 |
Trần nhựa (có khung xương) |
đ/m2 |
91.400 |
7.31 |
Trần Simili giả da (kể cả khung gỗ) mút dày 3-5 cm |
đ/m2 |
504.000 |
7.32 |
Trần thạch cao (có khung xương) |
đ/m2 |
118.200 |
7.33 |
Trần vôi rơm |
đ/m2 |
73.000 |
7.34 |
Trát Granitô các loại |
đ/m2 |
98.000 |
7.35 |
Xây tường đá hộc hoặc các kết cấu xây đá, gạch ba vanh |
đ/m3 |
577.500 |
7.36 |
Cửa kính khung nhôm, kính 5mm màu |
đ/m2 |
158.400 |
7.37 |
Vách kính khung nhôm |
đ/m2 |
105.600 |
7.38 |
Trần cót ép |
đ/m2 |
52.500 |
II |
VẬT KIẾN TRÚC |
|
|
1 |
Giếng nước |
|
|
1.1 |
Giếng đào từ 1-6m (tính khối lượng đào đất), đường kính từ 0,8m-1,2m |
đ/m sâu |
350.000 |
|
Giếng đào sâu trên 6m cứ tăng 1m chiều sâu được cộng thêm 100.000đ/m sâu |
|
|
|
Tang giếng bằng gạch chỉ, cao 0,8m |
đ/cái |
300.000 |
|
Phần xây gạch hoặc cuốn bi, ống cống. |
đ/m |
243.600 |
|
Đối với giếng đất, hoặc kè đá: Đơn giá bồi thường được tính bằng 50% giếng xây gạch |
|
|
|
Đối với giếng có ĐK>1,2m, thì được tính bổ sung khối lượng đào và xây theo thực tế, áp dụng đơn giá XDCB của UBND tỉnh |
|
|
1.2 |
Giếng khoan: Tính theo mét chiều sâu khoan thực tế, và tính khối lượng xây lắp trên mặt đất theo đơn giá XDCB hiện hành của UBND tỉnh. Chiều sâu giếng khoan < 25m |
đ/m |
210.000 |
|
Giếng khoan: Tính theo mét chiều sâu khoan thực tế, và tính khối lượng xây lắp trên mặt đất theo đơn giá XDCB hiện hành của UBND tỉnh. Chiều sâu giếng > 25m |
đ/m |
310.000 |
2 |
Bể nước xây (Tính theo thể tích) |
|
|
|
Kết cấu: Bể chứa nước có thể tích 3m3 ≤ V ≤ 6m3, xây dựng đảm bảo các yêu cầu, kỹ thuật sau: |
|
|
|
Đáy bể đổ bê tông M200 hoặc xây gạch chỉ đảm bảo chịu lực, tường bể bằng bê tông M200, chiều dày tối thiểu 100mm hoặc xây bằng gạch chỉ đặc dày 220mm, vữa xi măng M75, trát vữa xi măng trong ngoài, phía trong có đánh màu |
|
|
2.1 |
Bể có thể tích <3m3: Xây gạch chỉ đặc dày 110mm |
đ/m3 |
510.000 |
2.2 |
Bể có thể tích < 3m3: Xây gạch chỉ đặc dày 220mm |
đ/m3 |
937.500 |
2.3 |
Bể nước có thể tích từ 3-5 m3, tường dày 220mm |
đ/m3 |
1.125.000 |
2.4 |
Bể nước có thể tích từ 6 m3 trở lên, tường dày 220mm |
đ/m3 |
1.405.500 |
2.5 |
Bể nước có đáy đổ bê tông, có nắp đậy bằng bê tông cốt thép, đơn giá bồi thường được xác định theo đơn giá XDCB hiện hành của UBND tỉnh |
|
|
2.6 |
Các loại bể chứa nước tưới, bể xây đá, hố phân, đơn giá bồi thường được tính bằng 50% so với đơn giá quy định trên bể có kết cấu tương đương |
|
|
2.7 |
Các loại bể chứa nước tưới có thể tích >10m3 thì không được tính theo thể tích, mà được tính theo khối xây tường và đáy bể) |
|
|
2.8 |
Bể Bioga (thể tích bể 8m3). Nếu tăng hoặc giảm 1m3 thì được tính tăng hoặc giảm 10% đơn giá. |
Hệ thống |
12.500.000 |
3 |
Ao nuôi trồng thủy sản |
|
|
3.1 |
Ao đào, đắp thủ công (Không phân biệt cấp đất) |
đ/m3 |
47.700 |
3.2 |
Ao đào lợi dụng địa hình trũng, khe đồi (Tính khối lượng đất đắp bờ, khối lượng nạo vét lòng ao). Khối lượng phải được kiểm tra xác định có đủ căn cứ theo địa hình thực tế, nhưng khối lượng nạo vét trung bình không quá 0,3m. Nếu ao vừa có khối lượng đào vừa đắp bờ thì phải xác định cụ thể khối lượng đào, đắp theo thực tế. Nếu không xác định được khối lượng đào đắp, nạo vét thực tế thì tính bằng 80% thể tích chứa nước hiện có của ao. |
đ/m3 |
33.800 |
3.3 |
Công trình cấp thoát nước trong ao |
|
|
|
Ống thép ĐK 100mm-300mm |
đ/m |
154.700 |
|
Ống cống bê tông cốt sắt ĐK 300mm |
đ/m |
62.000 |
|
Ống cống bê tông cốt sắt ĐK > 300mm |
đ/m |
92.700 |
III |
HẠNG MỤC XÂY LẮP DI CHUYỂN ĐƯỢC |
|
|
|
(Hỗ trợ tháo lắp di chuyển) |
|
|
1 |
Bình nóng lạnh, bồn tắm, bồn nước inox, xí bệt |
đ/cái |
172.000 |
2 |
Cửa kính thủy lực |
đ/m2 |
172.000 |
3 |
Cửa nhôm cuốn |
đ/m2 |
343.200 |
4 |
Chân tiểu, lavabo |
đ/cái |
52.000 |
5 |
Điều hòa |
đ/cái |
515.000 |
6 |
Lan can cầu thang inox |
đ/m |
172.000 |
7 |
Di chuyển đường điện sinh hoạt |
đ/hộ |
1.500.000 |
8 |
Di chuyển đường dây truyền hình cáp |
đ/hợp đồng |
200.000 |
9 |
Di chuyển đường điện 3 pha |
đ/hộ |
2.000.000 |
IV |
DI CHUYỂN MỒ MẢ |
|
|
|
(Đơn giá bao gồm: Chi phí đào, bốc mộ, di chuyển hạ, chôn đắp mộ và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến đơn giá) |
|
|
1 |
Mộ chưa cải táng |
|
|
a |
Mộ đất, mộ xếp đá, thời gian >3 năm |
đ/mộ |
3.000.000 |
b |
Mộ đất, mộ xếp đá, 1 < thời gian <3 năm |
đ/mộ |
5.000.000 |
c |
Mộ xây (chưa cải táng) |
đ/mộ |
5.000.000 |
2 |
Mộ đã cải táng loại không xây |
đ/mộ |
2.500.000 |
3 |
Mộ xây đã cải táng, diện tích xây <1m2 (Diện tích xây >1m2, xác định khối lượng thực tế, áp dụng đơn giá XDCB). |
đ/mộ |
4.000.000 |
4 |
Trường hợp đặc biệt khác Hội đồng bồi thường lập dự toán trình duyệt riêng. |
|
|
V |
HỖ TRỢ DI CHUYỂN, TIỀN THUÊ NHÀ |
|
|
1 |
Hỗ trợ di chuyển cho các hộ gia đình có nhà bị ảnh hưởng bởi dự án |
|
|
a |
Di chuyển trong tỉnh |
đ/hộ |
3.000.000 |
b |
Di chuyển ra ngoài tỉnh |
đ/hộ |
8.000.000 |
2 |
Hỗ trợ tiền thuê nhà ở trong thời gian chờ tạo lập nơi ở mới trong khu tái định cư. Thời gian hỗ trợ tính từ ngày bắt đầu nhận đất tái định cư và bàn giao đất thu hồi cho Chủ dự án cộng (+) 06 tháng là thời gian cần thiết xây dựng nhà ở (tính từ thời điểm khu tái định cư hoàn chỉnh hạ tầng: đường, điện, nước). |
đồng/ tháng/hộ |
1.500.000 |
VI |
MỨC THƯỞNG DI CHUYỂN NHÀ DO SỚM BÀN GIAO MẶT BẰNG CHO CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN |
đ/hộ |
3.000.000 |