Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 06/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/05/2012 |
Ngày có hiệu lực | 17/05/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Dương Tiến Dũng |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2012/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 07 tháng 05 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 170/TTr-STC ngày 08/12/2011, Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 259/BC-STP ngày 28/11/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh:
Theo quy định các điểm 1, 2 và 3, khoản 1, Điều 2 Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng:
Theo quy định tại khoản 1 và điểm b, d, khoản 2, Điều 2 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ; khoản 2, Điều 2 Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ.
Điều 2. Quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau như sau:
1. Đơn giá thuê đất được áp dụng cho từng thửa đất, cụ thể:
STT |
Địa bàn |
Tỷ lệ % đơn giá thuê đất |
|
Lĩnh vực đầu tư thông thường |
Lĩnh vực ưu đãi đầu tư |
||
1 |
Các phường thuộc thành phố Cà Mau |
1,5% |
1% |
2 |
Các xã thuộc thành phố Cà Mau |
1% |
0,75% |
3 |
Các thị trấn thuộc huyện |
1% |
0,75% |
4 |
Các xã thuộc huyện |
0,75% |
0,75% |
Lĩnh vực ưu đãi đầu tư thực hiện theo Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
2. Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đấu giá.
3. Căn cứ vào giá đất tính tiền thuê đất và tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất như sau:
a) Giám đốc Sở Tài chính quyết định đơn giá thuê đất cho từng thửa đất đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau quyết định đơn giá thuê đất cho từng thửa đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
c) Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cục trưởng Cục Thuế Cà Mau rà soát hợp đồng cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau rà soát các hợp đồng thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân đã hết thời hạn ổn định giá cho thuê đất để điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định.
4. Xử lý một số vấn đề tồn tại khi Quyết định này có hiệu lực thi hành: