Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Số hiệu 08/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/04/2012
Ngày có hiệu lực 30/04/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lạng Sơn
Người ký Nguyễn Văn Bình
Lĩnh vực Bất động sản

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2012/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 20 tháng 4 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT- BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC;

Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP của Chính phủ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 32/TTr – STC-QLG&TS ngày 28 tháng 02 năm 2012; Tờ trình số 49/TTr-STC-QLG&TS ngày 29 tháng 3 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 2. Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm triển khai việc thực hiện Quyết định này theo nhiệm vụ của từng cơ quan được quy định tại Nghị định 142/2005/NĐ-CP, Nghị định số 121/2010/NĐ-CP của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 08/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh;
- Các Ban Đảng, Đoàn thể của tỉnh;
- Viên Kiểm sát nhân dân tỉnh
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- TT Huyện ủy, TT HĐND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh; Báo Lạng Sơn;
- Các PVP, các phòng CV;
- Lưu: VT, LTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Bình

 

ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

(Kèm theo Quyết định số /2012/QĐ-UBND ngày tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

1. Sử dụng bảng giá các loại đất quy định hàng năm ban hành kèm theo Quyết định của UBND tỉnh Lạng Sơn làm căn cứ xác định Đơn giá thuê đất cho từng dự án.

2. Đơn giá thuê đất theo mục đích sử dụng đất thuê:

2.1. Thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực các Phường trên địa bàn thành phố Lạng Sơn thì đơn giá thuê đất một năm tính bằng 2,0% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng địa bàn của bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hàng năm.

2.2. Thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực Thị trấn các huyện, các xã (khu vực I) của thành phố Lạng Sơn thì đơn giá thuê đất một năm tính bằng 1,8% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng địa bàn của bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hàng năm.

2.3. Thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp địa phương trên địa bàn thành phố Lạng Sơn thì đơn giá thuê đất một năm tính bằng 1,5% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng địa bàn của bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hàng năm.

2.4. Thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp địa phương trên địa bàn các huyện và khu kinh tế cửa khẩu: Tân Thanh-Huyện Văn Lãng, Hữu Nghị-Huyện Cao Lộc, Chi Ma – Huyện Lộc Bình thì đơn giá thuê đất một năm tính bằng 1,2% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng địa bàn của bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hàng năm.

2.5. Thuê đất tại các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; thuê đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản thì đơn giá thuê đất tính bằng 1,0% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng địa bàn của bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hàng năm.

2.6. Thuê đất tại các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thuê đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; hoặc thuê đất tại các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, thuê đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy thì đơn giá thuê đất tính bằng 0,8% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng địa bàn của bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hàng năm.

[...]