Quyết định 06/2010/QĐ-KTNN về Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành

Số hiệu 06/2010/QĐ-KTNN
Ngày ban hành 09/11/2010
Ngày có hiệu lực 24/12/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Kiểm toán Nhà nước
Người ký Vương Đình Huệ
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 06/2010/QĐ-KTNN

Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 916/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 15/9/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về cơ cấu tổ chức của Kiểm toán Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 917/2005/NQ-UBTVQH 11 ngày 15/9/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc Quy định quy trình xây dựng và ban hành Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 06/1999/QĐ-KTNN ngày 24/12/1999 của Tổng Kiểm toán Nhà nước về việc ban hành Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- VP Chủ tịch nước; VP Quốc hội; VP Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Các Ban của UBTV Quốc hội;
- Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện KSND tối cao, Tòa án nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Lãnh đạo KTNN; các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Lưu: VT, Vụ Chế độ (02).

TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC




Vương Đình Huệ

 

HỆ THỐNG CHUẨN MỰC

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06 /2010/QĐ-KTNN Ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước

1.1. Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước gồm tổng thể những quy định về nguyên tắc hoạt động, điều kiện và yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp, năng lực đối với Kiểm toán viên nhà nước; quy định về nghiệp vụ kiểm toán và xử lý các mối quan hệ phát sinh trong hoạt động kiểm toán mà Kiểm toán viên nhà nước phải tuân thủ khi tiến hành hoạt động kiểm toán; là cơ sở để kiểm tra, đánh giá chất lượng kiểm toán và đạo đức nghề nghiệp của Kiểm toán viên nhà nước.

1.2. Cấu trúc Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước gồm ba nhóm chuẩn mực: Nhóm chuẩn mực chung (06 chuẩn mực); Nhóm chuẩn mực thực hành (13 chuẩn mực); Nhóm chuẩn mực báo cáo (02 chuẩn mực). Mỗi chuẩn mực kiểm toán gồm ba bộ phận: Mục đích, Phạm vi áp dụng và Nội dung chuẩn mực.

2. Nguyên tắc xây dựng và ban hành Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước

2.1. Tuân thủ pháp luật và phù hợp với môi trường hoạt động của Kiểm toán Nhà nước Việt Nam; phù hợp với trình độ quản lý kinh tế và kiểm toán của Việt Nam;

2.2. Phù hợp với hướng dẫn của INTOSAI về Hệ thống chuẩn mực kiểm toán và phù hợp với các thông lệ quốc tế về Kiểm toán nhà nước;

2.3. Đảm bảo đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu, dễ áp dụng và kế thừa hợp lý Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước đã được ban hành và áp dụng trong giai đoạn 1999-2009;

2.4. Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước không ngừng được hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu của hoạt động kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước, phù hợp với quá trình phát triển và hoàn thiện nhà nước Pháp quyền XHCN và nền Kinh tế thị trường ở Việt Nam; quá trình phát triển tài chính nhà nước ở Việt Nam.

2.5. Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước chỉ quy định những nguyên tắc và yêu cầu cơ bản trong hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước; các chuẩn mực kiểm toán cần được hướng dẫn vận dụng trong các lĩnh vực, chuyên ngành và nội dung kiểm toán để đảm bảo sự thống nhất, hiệu lực và hiệu quả trong quản lý và thực hiện kiểm toán.

3. Đối tượng áp dụng Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước

3.1. Các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước, các Đoàn kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước và các Kiểm toán viên nhà nước phải áp dụng Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước trong hoạt động quản lý, thực hiện kiểm toán và trong các hoạt động có liên quan của Kiểm toán Nhà nước.

3.2. Các đơn vị được kiểm toán và các cá nhân, tổ chức có liên quan cần hiểu biết Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước để thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong hoạt động kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước tại đơn vị.

4. Phạm vi áp dụng Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước

[...]