ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2020/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 28 tháng 02
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật công chứng ngày 20
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên
quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
Căn cứ Thông tư số 06/2015/TT-BTP
ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 3426/TTr-STP ngày 06 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
tiêu chí và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 3 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thi
hành);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tư pháp (b/c);
- Cục Bổ trợ tư pháp - BTP (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản - BTP (b/c);
- Cục Công tác phía nam - BTP (b/c);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Trang thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT + NgM, LT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đắc Tài
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG
CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chí và
quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
2. Đối tượng áp dụng
a) Quy định này áp dụng đối với các
công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; Các cơ quan,
tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc nộp, xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
b) Văn phòng công chứng đang hoạt động
trên địa bàn tỉnh thay đổi địa chỉ trụ sở đến đơn vị hành chính cấp huyện khác
thì phải đảm bảo các tiêu chí và điểm số như khi thành lập Văn phòng công chứng
quy định tại địa bàn hành chính xin chuyển đến.
Điều 2. Nguyên
tắc xét duyệt hồ sơ
1. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa phải đảm bảo nguyên tắc
công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định pháp luật.
2. Không xét duyệt hồ sơ đối với trường
hợp công chứng viên nộp cùng lúc nhiều hồ sơ (02 hồ sơ) thành lập Văn phòng
công chứng.
Điều 3. Cơ cấu
thang điểm
1. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng căn cứ trên các tiêu chí được quy định tại Điều 5 của
Quy định này. Tổng số điểm tối đa đánh giá cho các tiêu chí là 100 điểm.
2. Văn phòng công chứng được phép
thành lập trên địa bàn phải đạt được số điểm tối thiểu như sau:
- Đối với địa bàn thành phố Nha
Trang: 80 điểm; thành phố Cam Ranh: 70 điểm
- Đối với địa bàn thị xã Ninh Hòa: 65
điểm.
- Đối với địa bàn huyện Cam Lâm, Diên
Khánh, Vạn Ninh: 60 điểm.
- Đối với các địa bàn huyện Khánh
Vĩnh, Khánh Sơn, Trường Sa: 50 điểm.
Điều 4. Những trường
hợp không được tính điểm
1. Nhân viên nghiệp vụ nêu trong hồ sơ
xin thành lập Văn phòng công chứng có tên trong Đề án
thành lập Văn phòng công chứng khác hoặc đang hợp đồng lao động tại tổ chức
hành nghề công chứng khác.
2. Công chứng viên bị xử lý kỷ luật,
xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến hoạt động công chứng trong thời hạn 01
năm tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Công chứng viên chấm dứt tư cách
thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng khác chưa đủ 03 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ, trừ trường hợp Văn phòng công chứng đó có từ 03 công chứng viên
hợp danh trở lên
4. Không có các giấy tờ chứng minh về
những nội dung liên quan khi nộp Đề án thành lập Văn phòng
công chứng theo quy định pháp luật.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ SỐ
ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ
Điều 5. Nội dung
các tiêu chí chấm điểm
1. Tiêu chí về tổ chức nhân sự của
Văn phòng công chứng: 52 điểm.
2. Tiêu chí về cơ sở vật chất: 40 điểm.
3. Các tiêu chí khác: 08 điểm.
Điều 6. Tiêu chí
về tổ chức nhân sự của Văn phòng công chứng
1. Công chứng viên:
a) Về số lượng công chứng viên (tối đa 12 điểm)
- Mỗi công chứng viên là thành viên hợp
danh được tính 04 điểm.
- Công chứng viên làm việc theo chế độ
hợp đồng được tính bằng 50% (năm mươi phần trăm) số điểm của công chứng viên hợp
danh.
b) Về kinh nghiệm của công chứng viên
hợp danh (tối đa 22 điểm)
- Thời gian công tác pháp luật kể từ
ngày có bằng cử nhân Luật (tối đa 03 điểm):
+ Từ 07 năm đến dưới 10 năm: 01 điểm
+ Từ 10 năm trở lên: 02 điểm
- Thời gian công tác pháp luật có
liên quan đến lĩnh vực công chứng, chứng thực tại các cơ quan quản lý nhà nước
(tối đa 03 điểm):
+ Từ 03 năm đến dưới 05 năm: 01 điểm
+ Từ 05 năm trở lên: 02 điểm
- Thời gian làm công tác nghiệp vụ
công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng trước khi được bổ nhiệm công chứng
viên (tối đa 03 điểm):
+ Từ 01 đến dưới 03 năm: 01 điểm
+ Từ 03 năm trở lên: 02 điểm
- Thời gian hành nghề công chứng (tối
đa 12 điểm):
+ Từ 02 năm đến dưới 05 năm: 02 điểm.
+ Từ 05 năm đến dưới 10 năm: 05 điểm.
+ Từ 10 năm trở lên: 10 điểm.
- Công chứng viên hợp danh đã từng là
Trưởng Văn phòng công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng khác: tối đa
01 điểm
- Công chứng viên làm việc theo chế độ
hợp đồng được tính bằng 50% (năm mươi phần trăm) số điểm của công chứng viên hợp
danh.
2. Nhân viên nghiệp vụ (tối đa 10 điểm):
a) Số lượng nhân viên nghiệp vụ (tối
đa 04 điểm):
- Mỗi nhân viên nghiệp vụ: 1,5 điểm
b) Kinh nghiệm của nhân viên nghiệp vụ
(tối đa 06 điểm):
- Mỗi nhân viên nghiệp vụ có thời
gian làm công tác pháp luật từ 02 năm trở lên, kể từ khi có bằng cử nhân Luật:
01 điểm
- Mỗi nhân viên nghiệp vụ có Giấy chứng
nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành
khóa bồi dưỡng nghề công chứng: 01 điểm
- Mỗi nhân viên nghiệp vụ có thời
gian làm công tác nghiệp vụ công chứng (tối đa 02 điểm), cụ thể:
+ Từ 01 năm đến dưới 03 năm: 01 điểm.
+ Từ 03 năm trở lên: 02 điểm.
3. Nhân sự phụ trách kế toán, công
nghệ thông tin, lưu trữ: 08 điểm
a) Nhân sự kế toán có văn bằng, chứng
chỉ phù hợp chuyên môn: 3 điểm.
b) Nhân sự công nghệ thông tin có văn
bằng, chứng chỉ phù hợp chuyên môn: 03 điểm.
c) Nhân sự lưu trữ có văn bằng, chứng
chỉ phù hợp chuyên môn: 02 điểm.
Điều 7. Tiêu chí
về cơ sở vật chất (tối đa 42 điểm)
1. Vị trí dự kiến đặt trụ sở Văn
phòng công chứng (tối đa 06 điểm)
a) Vị trí dự kiến đặt trụ sở làm việc
của Văn phòng công chứng khác với địa bàn (xã, phường, thị trấn) nơi đã có tổ
chức hành nghề công chứng đang hoạt động: 02 điểm.
b) Vị trí dự kiến đặt trụ sở làm việc
của Văn phòng công chứng tại địa bàn cấp huyện chưa có Văn phòng công chứng: 04
điểm.
c) Vị trí dự kiến đặt trụ sở làm việc
của Văn phòng công chứng tại địa bàn cấp huyện có từ 02 đến 04 Văn phòng công
chứng: 2 điểm
d) Vị trí dự kiến đặt trụ sở làm việc
của Văn phòng công chứng tại địa bàn cấp huyện có từ 05 Văn phòng công chứng trở
lên: 01 điểm.
2. Về trụ sở của
Văn phòng công chứng (tối đa 25 điểm)
a) Về tính pháp
lý: 10 điểm
- Trụ sở Văn phòng công chứng thuộc sở
hữu của một trong số các công chứng viên hợp danh: 10 điểm.
- Trụ sở Văn phòng công chứng có hợp
đồng thuê, mượn cụ thể:
+ Thời hạn thuê, mượn từ 01 năm đến
03 năm: 01 điểm.
+ Thời hạn thuê, mượn từ 04 năm đến
05 năm: 03 điểm.
+ Thời hạn thuê, mượn từ 05 năm trở
lên: 05 điểm.
b) Về tổng diện
tích sử dụng của trụ sở: 15 điểm
- Diện tích từ 80 m2 đến
dưới 100 m2: 03 điểm.
- Diện tích từ 100 m2 đến
dưới 150 m2: 06 điểm.
- Diện tích từ 150 m2 đến
dưới 180 m2: 10 điểm.
- Diện tích từ 180 m2 trở
lên: 15 điểm
3. Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động
công chứng (tối đa 05 điểm)
Văn phòng công chứng có trang bị máy vi
tính, máy in, máy photocopy, internet và các thiết bị cần thiết khác để đảm bảo
cho hoạt động của văn phòng: 05 điểm
4. Điều kiện về lưu trữ hồ sơ công chứng:
06 điểm
- Diện tích từ 12m2 đến dưới
20m2: 02 điểm
- Diện tích từ
20 m2 đến dưới 30m2: 04 điểm;
- Diện tích từ 30 m2 trở
lên: 06 điểm
Điều 8. Các tiêu
chí khác (tối đa 08 điểm)
1. Điều kiện về trật tự an toàn giao
thông và phòng chống cháy nổ: 06 điểm
a) Khu vực dành để xe:
- Diện tích dưới 20 m2: 01
điểm.
- Diện tích từ 20 m2 đến
dưới 40m2: 02 điểm
- Diện tích từ 40 m2 trở
lên: 04 điểm.
b) Có phương án phòng cháy, chữa cháy
và các trang thiết bị phòng chống cháy, chữa cháy theo quy định: 02 điểm.
2. Có phương án đầu tư, sử dụng phần
mềm hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng và thông tin ngăn chặn: 02 điểm.
Chương III
QUY TRÌNH XÉT
DUYỆT HỒ SƠ
Điều 9. Tổ xét
duyệt hồ sơ
1. Giám đốc Sở Tư pháp quyết định
thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng. Tổ xét duyệt
hồ sơ gồm từ 03 đến 05 thành viên trong đó Giám đốc Sở Tư pháp hoặc Phó Giám đốc
Sở Tư pháp làm Tổ trưởng; các thành viên Tổ xét duyệt gồm: Đại diện Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Tư pháp (Phòng Bổ trợ tư pháp).
2. Các thành viên của Tổ xét duyệt hồ
sơ có nhiệm vụ xét duyệt, chấm điểm từng hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công
chứng.
3. Tổ xét duyệt hồ sơ tự giải thể sau
khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 10. Cách thức
xét duyệt và chấm điểm hồ sơ
1. Tổ xét duyệt hồ sơ căn cứ vào quy
định pháp luật có liên quan, tiêu chí và thang điểm nêu tại Chương II của Quy định
này, nội dung của Đề án và trên cơ sở các giấy tờ chứng minh hợp lệ kèm theo Đề
án để thực hiện việc xét duyệt và chấm điểm.
2. Việc xét duyệt và chấm điểm hồ sơ
phải được lập thành biên bản và có chữ ký của các thành viên Tổ xét duyệt.
3. Điểm của từng hồ sơ được tính bằng
cách lấy điểm chấm trung bình cộng của các thành viên tham gia chấm điểm.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày kết thúc việc xét duyệt, Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng cho các công chứng
viên có hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng và đồng thời đăng tải trên
Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
5. Căn cứ vào kết quả xét duyệt và số
điểm của từng hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng công chứng, Giám đốc Sở Tư pháp
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép thành lập Văn phòng
công chứng theo quy định của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách
nhiệm của cơ quan tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ và Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng là Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra
thành phần hồ sơ theo quy định của Luật Công chứng, các quy định của pháp luật
có liên quan và Quy định này.
2. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng, chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và
các giấy tờ chứng minh về những nội dung trình bày trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng. Trường hợp phát hiện hồ sơ không
trung thực, thì bị hủy bỏ kết quả xét duyệt và sau 06 tháng (kể từ ngày hủy bỏ
kết quả xét duyệt) công chứng viên mới được nộp lại hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng mới.
Điều 12. Tổ chức
thực hiện
Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức triển khai thực
hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì kịp
thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.