Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Số hiệu 05/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/01/2011
Ngày có hiệu lực 15/02/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Lê Trường Lưu
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 05/2011/QĐ-UBND

Huế, ngày 28 tháng 01 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15n/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng Nhân dân tỉnh khoá V, kỳ họp thứ 15 về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 54/STC-QLNS ngày 13 tháng 01 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng nộp phí là các tổ chức, hộ gia đình ở những nơi có hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Mức thu phí vệ sinh:

1. Rác thải thông thường:

a) Rác thải từ hộ gia đình không sản xuất, kinh doanh:

Địa bàn loại 1: Các phường có dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải tương đối tốt: Mặt tiền 16.000 đồng/hộ/tháng; kiệt, ngõ 11.000 đồng.

Địa bàn loại 2: Các phường có dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải mức trung bình, thị trấn, trung tâm huyện lỵ, chợ nông thôn (trừ khu vực nông thôn): Mặt tiền 11.000 đồng/hộ/tháng; kiệt, ngõ 8.000 đồng.

Địa bàn loại 3: Các khu vực nông thôn: 7.000 đồng/hộ/tháng.

b) Rác thải từ hộ gia đình có sản xuất, kinh doanh:

- Rác thải từ 0,5 m3/tháng trở xuống:

+ Nhóm 1: Kinh doanh ăn uống, nhà trọ, vật liệu xây dựng, sản xuất chế biến các loại thực phẩm bánh kẹo, rau, hoa quả, thực phẩm tươi sống, sản xuất gia công hàng thủ công:

Địa bàn loại 1: Mặt tiền 30.000 đồng/hộ/tháng; kiệt, ngõ 20.000 đồng. Địa bàn loại 2: Mặt tiền 20.000 đồng/hộ/tháng; kiệt, ngõ 15.000 đồng.

+ Nhóm 2: Kinh doanh điện máy, xe máy, dịch vụ quảng cáo, sửa chữa bão dưỡng ôtô xe máy, dịch vụ rửa xe, lương thực, may mặc, chim cá cảnh, ăn uống hàng rong tại vỉa hè, tạp hóa và các dịch vụ khác:

Địa bàn loại 1: Mặt tiền 25.000 đồng/hộ/tháng; kiệt, ngõ 15.000 đồng. Địa bàn loại 2: Mặt tiền 15.000 đồng/hộ/tháng; kiệt, ngõ 10.000 đồng.

+ Nhóm 3: Hộ sản xuất kinh doanh ở khu vực nông thôn: 8.000 đồng/tháng.

- Rác thải trên 0,5 m3/tháng:

Nhóm 1 và nhóm 2 mức thu 80.000 đồng/m3, nhóm 3 là 30.000 đồng/m3.

c) Rác thải từ các đối tượng khác:

- Đối tượng có thuyền du lịch trên sông: 50.000 đồng/thuyền/tháng.

- Hộ có phòng cho học sinh, sinh viên thuê trọ, mức thu 3.000 đồng/phòng/tháng (ngoài mức thu phải nộp theo quy định đối với hộ không sản xuất).

d) Rác thải từ các tổ chức:

- Cửa hàng, khách sạn, nhà hàng, nhà ga, bến xe, bến thuyền, chợ, bệnh viện, trạm y tế và các tổ chức, cơ sở khác.

+ Rác từ 01 m3/tháng trở xuống: 100.000 đồng/tháng.

+ Rác trên 01 m3/tháng trở lên: 120.000 đồng/m3

[...]