Quyết định 04/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021 kèm theo Quyết định 29/2016/QĐ-UBND

Số hiệu 04/2020/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/01/2020
Ngày có hiệu lực 01/02/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Hà Trọng Hải
Lĩnh vực Đầu tư,Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2020/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 17 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2017- 2021 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2016/QĐ-UBND NGÀY 30/8/2016 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 40/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021 và Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về bổ sung một số nội dung tại Điều 1, Nghị quyết 33/2016/NQ- HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017- 2021 ban hành kèm theo Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:

“1. Mục tiêu

Thúc đẩy tái cơ cấu nông nghiệp, khai thác có hiệu quả tiềm năng lợi thế về đất đai, để đầu tư phát triển nông, lâm nghiệp, hình thành các vùng sản xuất chuyên canh tập trung, tạo sản phẩm hàng hóa nông nghiệp chủ lực. Phấn đấu đến năm 2021 có: Trên 29.000 ha lúa gieo cấy; trên 8.000 ha cây chè; trên 7.000 ha cây quế; trên 2.000 ha cây sơn tra; trên 6.300 ha cây ăn quả; 4.000 ha cây mắc ca”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5

a) Sửa đổi khoản 1 như sau:

“1) Giống lúa thuần (tiêu chuẩn xác nhận)

a) Các xã biên giới, các xã đặc biệt khó khăn: Hỗ trợ 70% giá giống đối với 100% diện tích gieo trồng theo đăng ký.

b) Các xã, phường, thị trấn còn lại: Hỗ trợ 50% giá giống đối với 100% diện tích gieo trồng theo đăng ký.”

b) Sửa đổi khoản 2 như sau:

“2) Giống ngô lai

a) Các xã biên giới, các xã đặc biệt khó khăn: Hỗ trợ 70% giá giống đối với 100% diện tích gieo trồng theo đăng ký.

b) Các xã, phường, thị trấn còn lại: Hỗ trợ 50% giá giống đối với 100% diện tích gieo trồng theo đăng ký.”

c) Bổ sung khoản 3 như sau:

 “đ) Hỗ trợ phát triển và bảo tồn cây chè cổ thụ

- Hỗ trợ 01 lần 100% giá giống trồng mới và cây trồng dặm, cây giống từ 03 năm tuổi trở lên, mật độ quy đổi 2.000 cây/ha.

- Hỗ trợ 01 lần 100% phân bón lót theo quy trình.

- Hỗ trợ công làm đất, xử lý thực bì, trồng năm thứ nhất: 08 triệu đồng/ha.

- Hỗ trợ công trồng dặm, chăm sóc, bảo vệ năm thứ 2, 3: 3,5 triệu đồng/ha/năm.”

[...]