Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu 08/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 17/07/2019
Ngày có hiệu lực 27/07/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Nguyễn Văn Du
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2019/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 17 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số: 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;

Căn cứ Nghị định số: 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

Xét Tờ trình số: 53/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc đề nghị ban hành Nghị quyết ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày 11/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020; Nghị quyết số: 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày 11/4/2017.

4. Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, gia trại đang được hưởng chính sách hoặc đang hoàn thành thủ tục hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày 11/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020; Nghị quyết số: 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày 11/4/2017 thì tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ theo 02 Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 7 năm 2019./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Du

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hoá, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, áp dụng đối với các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Các nội dung không nêu tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số: 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ trong sản phẩm nông nghiệp (sau đây gọi là Nghị định 98/2018/NĐ-CP).

Điều 2. Quy mô dự án được hỗ trợ

1. Các hình thức liên kết quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 4 Nghị định 98/2018/NĐ-CP: Phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau (tính cho 01 chu kỳ sản xuất):

a) Lĩnh vực trồng trọt: Diện tích tối thiểu đối với cây lúa 20ha; cây công nghiệp, cây ăn quả, cây thực phẩm (ngô, các loại khoai, các loại đậu, dong riềng ...) 10ha; cây dược liệu, rau, hoa 02ha; nấm các loại 10 tấn nguyên liệu.

[...]