Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 40/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021 và Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1, Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND

Số hiệu 40/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/12/2019
Ngày có hiệu lực 01/01/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Vũ Văn Hoàn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2019/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 11 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 33/2016/NQ-HĐND NGÀY 28/7/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2017-2021 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 26/2017/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI ĐIỀU 1, NGHỊ QUYẾT 33/2016/NQ-HĐND NGÀY 28/7/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI

Căn cứ Luật tchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cLuật ban hành văn bn quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 2645/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh vdự thảo Nghị quyết sửa đổi, bsung một s điu của Nghị quyết s 33/2016/NQ-HĐND, ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tnh về quy định chính sách htrợ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021, được bổ sung tại Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về bổ sung Điều 1 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND, ngày 28/7/2016 của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 531/BC-HĐND ngày 05/12/2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến tho luận của đại biểu Hội đng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021 và Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về bổ sung một số nội dung tại Điều 1, Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 và Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:

“1. Mục tiêu

Thúc đẩy tái cơ cấu nông nghiệp, khai thác có hiệu quả tiềm năng lợi thế về đất đai, để đầu tư phát triển nông, lâm nghiệp, hình thành các vùng sản xuất chuyên canh tập trung, tạo sản phẩm hàng hóa nông nghiệp chủ lực. Phấn đu đến năm 2021 có: Trên 29.000 ha lúa gieo cấy; trên 8.000 ha cây chè; trên 7.000 ha cây quế; trên 2.000 ha cây sơn tra; trên 6.300 ha cây ăn quả; 4.000 ha cây mắc ca”

2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 5, Điều 1 Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:

(1) Sửa đổi điểm a như sau:

“a) Giống lúa thuần (tiêu chun xác nhận)

- Các xã biên giới, các xã đặc biệt khó khăn: Htrợ 70% giá giống đối với 100% diện tích gieo trồng theo đăng ký.

- Các xã, phường, thị trấn còn lại: Hỗ trợ 50% giá giống đối với 100% diện tích gieo trồng theo đăng ký.”

(2) Sửa đổi điểm b như sau:

“b) Giống ngô lai

- Các xã biên giới, các xã đặc biệt khó khăn: Htrợ 70% giá giống đối với 100% diện tích gieo trồng theo đăng ký.

- Các xã, phường, thị trấn còn lại: Htrợ 50% giá giống đối với 100% diện tích gieo trồng theo đăng ký.”

(3) Bổ sung vào nội dung điểm c như sau:

“Htrợ phát triển và bảo tồn cây chè cổ thụ

- Htrợ 01 lần 100% giá giống trồng mới và cây trồng dặm, cây giống từ 03 năm tuổi trở lên, mật độ quy đổi 2.000 cây/ha.

- Hỗ trợ 01 lần 100% phân bón lót theo quy trình.

- Hỗ trợ công làm đất, xử lý thực bì, trồng năm thứ nhất: 08 triệu đồng/ha.

- Htrợ công trồng dặm, chăm sóc, bảo vệ năm thứ 2, 3: 3,5 triệu đồng/ha/năm.”

(4) Sửa đổi điểm e như sau:

[...]