ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2022/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 03 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ÁP DỤNG CHO NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày
03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi
tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất
cụ thể và tư vấn xác định
giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn một số Điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng
dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
Quy định về tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày
23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ
cao;
Căn cứ Thông tư số
10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
26 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo ý kiến của Thường trực Hội đồng
nhân dân thành phố tại Công văn số 30/HĐND-KTNS ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc ban hành hệ
số điều chỉnh
giá đất áp dụng
cho năm 2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Sở Tài chính thành phố
Đà Nẵng tại Tờ
trình số 129/TTr-STC ngày 31 tháng 12 năm 2021, Công văn số 572/STC-GCS ngày 24 tháng 02 năm
2022 và trên cơ sở ý kiến kết luận của UBND thành phố tại phiên họp thường kỳ UBND
thành phố ngày 10 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quyết định này quy định về hệ số điều
chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2022 để xác định giá đất cụ thể theo phương pháp
hệ số điều chỉnh giá đất đối với các trường hợp sau:
1. Xác định giá đất cụ thể theo phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng
đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 30 tỷ đồng (tính
theo giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành tại thời điểm
xác định giá đất cụ thể, sau đây gọi tắt là Bảng giá đất) để xác định tiền sử dụng đất
trong các trường hợp:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất (trừ trường hợp giao đất tái định cư mà giá đất đền bù không
tính hệ số điều chỉnh
giá đất bồi thường);
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyên mục đích sử dụng đất đối với diện
tích đất ở vượt hạn mức.
2. Xác định giá đất cụ thể theo phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất đối với thửa đất hoặc khu đất mà diện tích tính
thu tiền thuê đất có giá trị dưới 30 tỷ đồng (tính theo giá đất tại Bảng giá đất)
để xác định đơn giá thuê đất trong các trường hợp sau:
a) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại,
dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị
định số 123/2017/NĐ-CP;
b) Đơn giá thuê đất trả tiền một lần
cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
c) Đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời
gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;
d) Đơn giá thuê đất khi nhận chuyển
nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất
đai;
đ) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
3. Xác định giá đất cụ thể theo phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá:
a) Quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất
trong bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Điểm b
Khoản 1 Điều 3 Nghị định số
135/2016/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
b) Quyền sử dụng đất để cho thuê
theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại Điểm a Khoản
1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP, Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
và Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP.
4. Xác định giá đất cụ thể theo phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất để xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước
cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản,
khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ
đồng trở lên theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP.
5. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh
doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản) theo quy định tại
Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP.
6. Xác định đơn giá thuê đất đối với hộ
gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp để sản xuất
hoặc thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
7. Xác định đơn giá thuê đất đối với đất
nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
8. Các trường hợp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể, thẩm định
phương án giá đất cụ thể.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho
thuê đất trong Khu công nghệ cao Đà Nẵng theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh
giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho
năm 2022 đối với các trường hợp như sau:
1. Đối với tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3,
Khoản 4, Khoản 5 Điều 1: hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng theo Phụ lục I, Phụ lục
II và Phụ lục III kèm theo Quyết định này. Trong đó, đối với Phụ lục III có quy
định như sau:
a) Các hệ số trên không phân biệt chiều
rộng vỉa hè;
b) Đối với đường 2 làn: áp dụng theo hệ
số của đường 1 làn có cùng chiều rộng lòng đường với 1 làn đường của đường 2
làn (Ví dụ: hệ số của đường 7,5m hai làn (7,5m x 2) áp dụng hệ số của
đường 7,5m);
c) Đường có chiều rộng lòng đường từ
4m đến 5m: áp dụng hệ số của đường 5,5m;
d) Đường có chiều rộng lòng đường từ
6m đến 7m: áp dụng hệ số của đường 7,5m;
đ) Đường có chiều rộng lòng đường từ
8m đến 11,5m: áp dụng hệ số của đường 10,5m;
e) Đường có chiều rộng lòng đường nhỏ
hơn dưới 0,5m so với những đường có chiều rộng lòng đường đã được quy định hệ số thì
áp dụng hệ số của đường có mặt cắt liền kề thấp hơn (Ví dụ: Đường 5,6m đến dưới 6m thì áp dụng
theo hệ số đường 5,5m).
2. Ban quản lý Khu công nghệ cao và
các khu công nghiệp Đà Nẵng và các tổ
chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước
ngoài sử dụng đất trong Khu công nghệ cao Đà Nẵng áp dụng theo Phụ lục
IV kèm theo Quyết định này.
3. Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân thuê đất nông nghiệp quy định tại Khoản 6, Khoản 7 Điều 1 để sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản áp dụng theo Phụ lục V kèm theo Quyết định
này.
Điều 4. Xác định giá
đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
1. Giá đất xác định theo phương pháp hệ
số điều chỉnh giá đất bằng giá đất theo mục đích sử dụng quy định tại Bảng giá
đất UBND thành phố ban hành tại thời điểm xác định giá đất nhân (x) với hệ số
điều chỉnh giá đất.
2. Đối với các vị trí, tuyến đường
chưa được đặt tên, chưa quy định giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất, thì căn cứ
giá đất do Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất được UBND thành phố quyết
định (theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 13 Quy định kèm theo Quyết định số
09/2020/QĐ-UBND ngày 07/4/2020); căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất của các vị
trí, tuyến đường tương đương đã được quy định, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
UBND các quận, huyện xác định hệ số điều chỉnh giá đất đối với các vị trí, tuyến
đường tương đương của từng trường hợp cụ thể.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2022 và
thay thế cho Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2021 của UBND thành
phố Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2021 trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng và Quyết định
số 24/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2021 của UBND thành phố Bổ sung hệ số điều
chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2021 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng tại Quyết định
số 06/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2021.
2. Đối với những hồ sơ đề
nghị xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân
(chuyển mục đích sử
dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất)
đã nộp tại Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc
UBND các quận, huyện hoặc đã chuyển cho cơ quan thuê trước ngày có hiệu lực của
Quyết định này thì tiếp tục xử lý theo hệ số điều chỉnh giá đất có hiệu lực tại
thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định chuyển mục
đích sử dụng đất hoặc quyết định công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại
Khoản 5 Điều 17 Thông tư số 76/2014/TT-BTC.
Điều 6. Chánh
Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường; Trưởng ban Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng,
Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch UBND các quận, huyện;
Trưởng phòng Tài chính - kế hoạch các quận, huyện; Chi cục trưởng Chi cục Thuế
các quận, huyện; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; các tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, TN&MT, XD, TP;
- TVTU, TT HĐND TP;
- Đoàn ĐBQH TPĐN;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Chánh Văn phòng UBND
TP;
- Các Phó Chánh VP UBND
TP;
- Sở Tư pháp;
- Cục Thuế, KBNN;
-
Các Sở, Ban, Ngành, MTTQ, Đoàn thể TP;
- UBND các quận,
huyện;
- Cổng thông tin
điện tử TPĐN;
- Văn phòng UBND TP;
- Lưu: VT, STC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Kỳ Minh
|