ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2018/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 18 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất;
xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để xác định giá đất cụ thể tính
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới
20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng ban hành); giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất của thửa đất hoặc
khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá trong bảng giá đất).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức kinh tế, tổ chức sự
nghiệp công lập tự chủ tài chính (đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ
chi phí hoạt động thường xuyên), đơn vị vũ trang nhân dân, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất; cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất không thông qua hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất thuê trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
c) Các cơ quan quản lý nhà nước về
tài nguyên và môi trường, thuế, tài chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Hệ số điều
chỉnh giá đất
1. Hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng
tùy theo từng khu vực địa bàn huyện, thị xã và thành phố. Đối với đất nông nghiệp
khác, đất phi nông nghiệp ngoài đất ở được áp dụng hệ số tương tự như đất ở có
cùng khu vực, vị trí.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất theo từng
khu vực địa bàn huyện, thị xã và thành phố cụ thể như sau:
a) Trên địa bàn thành phố Sóc Trăng
a.1. Đối với đất ở đô thị: Hệ số điều
chỉnh giá đất (gọi tắt là hệ số) được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị
trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
a.2. Đối với đất nông nghiệp
- Các thửa đất thuộc vị trí 2, 3, 4 tại
các Điểm b, c và d Khoản 1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định số
35/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về
việc ban hành Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (gọi tắt
là Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND): Hệ số là 1,2.
- Các vị trí còn lại tại Khoản 1 Phụ
lục 5 (trừ vị trí 2, 3, 4) ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND: Hệ
số là 1,0.
b) Trên địa bàn thị xã Ngã Năm
b.1. Đối với đất
ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định
này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy
định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
b.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số
là 1,0.
c) Trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu
c.1. Đối với đất
ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định
này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy
định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
c.2. Đối với đất nông nghiệp
- Đất tại 04 phường
+ Các thửa đất có canh tiếp giáp với
các đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, lộ nhựa, có chiều sâu thâm hậu 50 mét
tính từ mép đường; đất nông nghiệp trong khu dân cư đô thị: Hệ số là 1,2.
+ Các thửa đất tại các vị trí còn lại:
Hệ số là 1,0.
- Đất tại các xã: Hệ số là 1,0.
d) Trên địa bàn huyện Mỹ Xuyên
d.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở
nông thôn
- Đất ở đô thị: Hệ số là 1,0.
- Đất ở nông thôn
+ Tại xã Thạnh
Phú: Quốc lộ 1A - đoạn từ cầu cần Đước đến giáp Đường tỉnh 940 mới: Hệ số là
1,2.
+ Xã Thạnh Quới: Huyện lộ 20 (KV2-VT1) - đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến hết ranh đất
nhà máy nước đá Trường Hưng: Hệ số là 1,2.
+ Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm,
khu vực, vị trí còn lại: Hệ số là 1,0.
d.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số
là 1,0.
đ. Trên địa bàn huyện Mỹ Tú
đ.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở
nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến
đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định trong Phụ
lục 1: Hệ số là 1,0.
đ.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số
là 1,0.
e) Trên địa bàn huyện Kế Sách
e.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở
nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến
đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục
1: Hệ số là 1,0.
e.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số
được quy định tại Phụ lục 2 và 3 kèm theo Quyết định này. Đối với các khu vực,
vị trí và các loại đất nông nghiệp còn lại không quy định tại Phụ lục 2 và 3: Hệ
số là 1,0.
g) Trên địa bàn huyện Thạnh Trị
g.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở
nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến
đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục
1: Hệ số là 1,0.
g.2. Đối với đất
nông nghiệp: Hệ số là 1,0.
h) Trên địa bàn huyện Long Phú
h.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở
nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến
đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục
1: Hệ số là 1,0.
h.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số
được quy định tại Phụ lục 2 và 3 kèm theo Quyết định này. Đối với các khu vực,
vị trí và các loại đất nông nghiệp còn lại không quy định tại Phụ lục 2 và 3: Hệ
số là 1,0.
i) Trên địa bàn huyện Cù Lao Dung
i.1. Đối với đất
ở đô thị và đất ở nông thôn
- Tại thị trấn Cù Lao Dung: Hệ số là
1,2.
- Tại các xã còn lại: Hệ số là 1,1.
i.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số
được quy định tại Phụ lục 2 và 3 kèm theo Quyết định này. Đối với các khu vực,
vị trí và các loại đất nông nghiệp còn lại không quy định tại Phụ lục 2 và 3: Hệ
số là 1,0.
k) Huyện Châu Thành
k.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở
nông thôn: Hệ số là 1,0.
k.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số
là 1,0.
l) Huyện Trần Đề
l.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở
nông thôn: Hệ số là 1,0.
l.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số
là 1,0.
m) Đối với các loại đất phi nông nghiệp
còn lại (trừ đất ở đô thị và đất ở nông thôn): Hệ số được xác định tương ứng với
hệ số quy định đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn tại Khoản 2 Điều này và
quy định tại Khoản 3 Điều 7 Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND và Phụ lục 6 ban hành
kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND.
3. Hệ số điều chỉnh giá đất phi nông
nghiệp khác (ngoại trừ đất ở): Được xác định tương ứng với hệ số được quy định
tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này và quy định tại Khoản 3 Điều 7 Quyết định số
35/2014/QĐ-UBND và Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND.
Điều 3. Trách nhiệm
của sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyên, thị xã và thành phố
1. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường
theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này khi có yêu
cầu của các cơ quan, đơn vị liên quan;
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao, hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này
và các quy định hiện hành của Nhà nước để xác định giá khởi
điểm đấu giá quyền sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm và quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuế đất một lần
cho cả thời gian thuê.
2. Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế các huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao, hệ số quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước để xác định, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đúng quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
và thành phố có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn trực
thuộc phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nội dung liên quan đến
việc xác định, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định
này và các quy định của Nhà nước.
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền
đối với các trường hợp vi phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên
quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định
tại Quyết định này.
Điều 4. Xử lý
chuyển tiếp
Các trường hợp được áp dụng hệ số điều
chỉnh giá đất theo quy định tại Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định về hệ số điều chỉnh giá
năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, nhưng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền xác định và phê duyệt giá đất cụ thể trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành thì không áp dụng và không điều chỉnh theo Quyết định này.
2. Các trường hợp tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành mà
thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất do Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành tại thời điểm xác định nghĩa vụ tài chính) dưới 20 tỷ
đồng; các trường hợp được áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Điểm
a Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về giá đất, nhưng đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chưa xác định hoặc chưa hoàn thành việc xác định giá đất cụ
thể thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được lựa chọn thực hiện theo một trong
hai hình thức như sau:
a) Lựa chọn áp dụng hệ số theo quy định
tại Quyết định này để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất.
Trường hợp này, cơ quan thuế có trách
nhiệm phối hợp các đơn vị liên quan căn cứ Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành và hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này để xác định và
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
b) Không lựa chọn áp dụng hệ số theo
quy định tại Quyết định này để xác định giá đất cụ thể
tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Trường hợp này, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm tổ chức xác định giá đất cụ thể và
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 02 năm 2018.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không quy định tại Quyết
định này thì thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Quyết định này thay thế Quyết định
số 14/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy
định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
4. Trong quá trình thực hiện Quyết định
này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp
thời cho Sở Tài chính để được hướng dẫn giải quyết.
Điều 6. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- VP.Chính phủ;
- Bộ TC, Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT.HĐND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- UBMTTQ, các Đoàn thể tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Phòng TN&MT các huyện, TX, TP;
- Chi cục Thuế các huyện, TX, TP;
- Báo ST, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Hộp thư điện tử:
Phongkiemtravanban2012@gmail.com;
- Lưu: VT, KT, TH, VX, XD, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Hiểu
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT
|
Tên
đường
|
Vị
trí
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất
|
Từ
|
Đến
|
A
|
THÀNH
PHỐ SÓC TRĂNG
|
1
|
Đường Hai Bà Trưng
|
1
|
Suốt
đường
|
1,3
|
2
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi
|
1
|
Suốt
đường
|
1,1
|
Hẻm 33
|
1
|
Suốt
hẻm
|
1,1
|
Hẻm 45
|
1
|
Suốt
hẻm
|
1,1
|
3
|
Đường Trần Minh Phú
|
1
|
Suốt
đường
|
1,2
|
4
|
Đường Nguyễn Du
|
1
|
Suốt
đường
|
1,2
|
Hẻm 11
|
1
|
Suốt
hẻm
|
1,2
|
Hẻm 13
|
1
|
Suốt
hẻm
|
1,2
|
5
|
Đường Lê Lợi
|
1
|
Suốt
đường
|
1,2
|
Hẻm 63
|
1
|
Suốt
hẻm
|
1,2
|
6
|
Đường Hùng Vương
|
1
|
Cổng chính Hồ Nước Ngọt (Đường Yết Kiêu)
|
Quốc
lộ 1A
|
1,3
|
Hẻm 28, 63, 93, 149, Hẻm Vành Đai
|
1
|
Đường
Hùng Vương
|
Hẻm
2, đường Huỳnh Phan Hộ
|
1,3
|
Hẻm 3, 7, 159
|
1
|
Đường
Hùng Vương
|
Giáp
Hẻm 42 Yết Kiêu
|
1,3
|
Hẻm 101, 121
|
1
|
Đường
Hùng Vương
|
Rạch
Trà Men
|
1,3
|
7
|
Đường Phú Lợi
|
1
|
Suốt
đường
|
1,1
|
Hẻm 2, 263, 244, 155, 333
|
1
|
Suốt
hẻm
|
1,1
|
8
|
Đường Lê Duẩn
|
1
|
Đường
Trần Hưng Đạo
|
Đường
Lê Hồng Phong
|
1,1
|
B
|
THỊ XÃ NGÃ NĂM
|
I
|
Phường 1
|
1
|
Kênh 90
|
1
|
Giáp
đường Nguyễn Trung Trực
|
Ranh
Phường 3
|
1,2
|
II
|
Phường 2
|
1
|
Quốc lộ 61B
|
KV2-
VT1
|
Giáp
ranh Cầu Dừa
|
Cầu
Trà Ban
|
1,2
|
III
|
Xã
Mỹ Bình
|
1
|
Đường ô tô
|
KV1-
VT2
|
Cống
Hai Nhân
|
Giáp
ranh xã Vĩnh Biên (nay là Phường 3)
|
1,2
|
KV1-
VT2
|
Đầu
đất trường học
|
Giáp
ranh xã Mỹ Quới
|
IV
|
Xã
Mỹ Quới
|
|
Đường Mỹ Quới - Rọc Lá
|
KV1-
VT1
|
Từ
giáp ranh khu vực xây dựng chợ (nhà ông Đạt Em)
|
Cầu
Mới
|
1,2
|
KV1-
VT2
|
Cầu
Mới
|
Hết
ranh đất ông Hà Văn Liêm
|
KV1-
VT2
|
Hết ranh
đất ông Hà Văn Liêm
|
Cầu
Mỹ Hưng
|
C
|
THỊ
XÃ VĨNH CHÂU
|
I
|
Phường
1
|
1
|
Đường Trưng Trắc
|
1
|
Suốt
đường
|
1,2
|
2
|
Đường Trưng Nhị
|
1
|
Suốt
đường
|
1,2
|
3
|
Đường Đề Thám
|
1
|
Suốt
đường
|
1,1
|
4
|
Đường Phan Thanh Giản
|
1
|
Suốt
đường
|
1,1
|
5
|
Đường Nguyễn Huệ
|
1
|
Chùa
Ông
|
Ngã
4, Đường 30/4
|
1,1
|
2
|
Ngã
4, Đường 30/4
|
Ngã
4, đường Phan Thanh Giản
|
1,1
|
3
|
Ngã
4, đường Phan Thanh Giản
|
Giáp
đường Thanh Niên
|
1,1
|
4
|
Giáp
đường Thanh Niên
|
Ranh
phường Vĩnh Phước
|
1,1
|
6
|
Đường Thanh Niên
|
1
|
Suốt
đường
|
1,1
|
7
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
1
|
Suốt
đường
|
1,4
|
8
|
Đường Lê Hồng Phong
|
1
|
Suốt
đường
|
1,4
|
9
|
Huyện
lộ 111
|
1
|
Ngã
3 Giồng Dú
|
Ranh
Phường 2
|
1,1
|
10
|
Đường Mậu Thân
|
1
|
Suốt
tuyến
|
1,2
|
Hẻm
nối đường Nguyễn Huệ
|
|
|
|
11
|
Hẻm (cập Trường Dân tộc nội trú)
|
1
|
Suốt
tuyến
|
1,1
|
12
|
Hẻm (Lâm nghiệp)
|
1
|
Suốt
tuyến
|
1,1
|
II
|
Phường
2
|
1
|
Huyện lộ 111
|
1
|
Ranh
Phường 1
|
Ranh
xã Lạc Hòa
|
1,2
|
2
|
Lộ Dol Chếch
|
1
|
Suốt
tuyến
|
1,4
|
3
|
Lộ Vĩnh Bình
|
1
|
Suốt
tuyến
|
1,1
|
4
|
Lộ đal Cà Săng Cộm
|
1
|
Suốt
tuyến
|
1,3
|
III
|
Phường
Vĩnh Phước
|
1
|
Đường Nguyễn Huệ
|
1
|
Ranh
Phường 1
|
Ngã
tư Quốc lộ Nam Sông Hậu
|
1,1
|
2
|
Lộ Tà Lét
|
1
|
Quốc
lộ Nam Sông Hậu
|
Huyện
lộ 10
|
1,3
|
3
|
Lộ Xẻo Me
|
1
|
Quốc
lộ Nam Sông Hậu
|
Huyện
lộ 10
|
1,3
|
4
|
Lộ Đai Trị
|
1
|
Quốc
lộ Nam Sông Hậu
|
Cầu
Chợ
|
1,3
|
2
|
Vị
trí còn lại
|
1,3
|
5
|
Lộ Vĩnh Thành
|
1
|
Quốc
lộ Nam Sông Hậu
|
Mé
sông Vĩnh Thành
|
1,1
|
1
|
Quốc
lộ Nam Sông Hậu
|
Chợ
Vĩnh Thành
|
1,1
|
2
|
Vị
trí còn lại
|
1,1
|
IV
|
Phường
Khánh Hòa
|
1
|
Huyện lộ 11
|
3
|
Tỉnh
lộ 935
|
Giáp
kênh Kết Nghĩa
|
1,2
|
1
|
Tỉnh
lộ 935
|
Cầu
Bưng Thum
|
1,2
|
2
|
Cầu
Bưng Thum
|
Cầu
Lẫm Thiết
|
1,2
|
V
|
Xã
Lạc Hòa
|
1
|
Lộ đal Hòa Nam
|
KV2-
VT2
|
Suốt
tuyến
|
1,3
|
2
|
Lộ đal Ca Lạc A
|
KV2-
VT2
|
Suốt
tuyến
|
1,3
|
J
|
Lộ đal Vĩnh Biên
|
KV2-
VT2
|
Suốt
tuyến
|
1,3
|
VI
|
Xã
Vĩnh Tân
|
1
|
Huyện lộ 10
|
KV1-
VT3
|
Suốt
tuyến còn lại (trừ trung tâm ngã tư)
|
1,1
|
KV1-
VT2
|
Đầu
đất ông Sơn Sinh
|
Hết
đất bà Sơn Thị Uôl
|
1,1
|
2
|
Các vị trí lộ đal còn lại
|
KV2-
VT3
|
Các
tuyến lộ đal trong phạm vi toàn xã
|
1,3
|
VII
|
Xã
Lai Hòa
|
1
|
Quốc lộ Nam Sông Hậu
|
KV1-
VT1
|
Cống
Lai Hòa về hướng Đông đến hết cống Xẻo Cốc, hướng Tây đến hết đất ông Nguyễn Hoàng
Chánh và bà Lê Thị Thương
|
1,2
|
KV1-
VT2
|
Từ
ranh đất ông Nguyễn Hoàng Chánh và bà Lê Thị Thương về giáp ranh tỉnh Bạc
Liêu
|
1,2
|
KV1-
VT3
|
Suốt
tuyến còn lại
|
1,2
|
D
|
HUYỆN
MỸ TÚ
|
I
|
Thị
trấn Huỳnh Hữu Nghĩa
|
1
|
Đường Phạm Ngũ Lão
|
1
|
Phía
trái nhà lồng chợ
|
1,3
|
2
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu
|
1
|
Phía
phải nhà lồng chợ
|
1,3
|
3
|
Đường
Lý Thường Kiệt
|
1
|
Đường
Hùng Vương
|
Hết
ranh đất nhà bà Bé
|
1,3
|
4
|
Đường Lê Thánh Tông và Lê Thánh
Tông nối dài
|
1
|
Đường
Trần Hưng Đạo
|
Đường
Hùng Vương và đường Quang Trung
|
1,3
|
5
|
Đường Ngô Quyền
|
1
|
Cầu
3 Thắng
|
Cầu
Đê Mỹ Phước
|
1,3
|
6
|
Đường F12
|
1
|
Cầu
3 Thắng
|
Nhà
lồng chợ mới
|
1,3
|
7
|
Lộ đal
|
1
|
Tuyến
còn lại
|
1,2
|
II
|
Xã
Mỹ Hương
|
1
|
Đường Chợ Cá
|
ĐB
|
Đường
cầu xẻo Gừa vào chợ và 2 dãy bên nhà lồng chợ
|
1,3
|
2
|
Đường Tỉnh 939
|
KV2-
VT2
|
Giáp
ranh xã An Ninh
|
Đường
vào chợ mới
|
1,2
|
KV1-
VT1
|
Đường
vào chợ mới
|
Cầu
Xẻo Gừa
|
1,2
|
KV1-
VT2
|
Cầu
Xẻo Gừa
|
Hết
ranh đất ông Tuấn
|
1,2
|
KV1-
VT3
|
Giáp
ranh đất ông Tuấn
|
Cầu
Bà Lui
|
1,2
|
KV2-
VT2
|
Cầu
Bà Lui
|
Kênh
Ba Anh
|
1,2
|
KV2-
VT1
|
Kênh
Ba Anh
|
Hết
ranh đất nhà thầy Vĩnh
|
1,2
|
KV1-
VT2
|
Giáp
ranh đất thầy Vĩnh
|
Giáp
ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa
|
1,2
|
III
|
Xã
Long Hưng
|
1
|
Huyện lộ 32 (ĐH 87C)
|
1
|
Cầu qua Ủy ban nhân dân xã
|
Cầu
Vượt Tân Phước
|
1,1
|
2
|
Cầu
Vượt Tân Phước
|
Ranh
huyện Châu Thành
|
1,1
|
Đ
|
HUYỆN KẾ SÁCH
|
I
|
Thị
trấn Kế Sách
|
1
|
Đường đal 3 ấp dọc theo Kinh
Sưng Tiết
|
1
|
Giáp
cầu Bưng Tiết (ấp An Định)
|
Giáp
cầu Út Hòa (ấp An Phú)
|
1,2
|
|
Khu tái định
cư An Định
|
1
|
Các
đường nội bộ
|
1,2
|
II
|
Xã
Kế Thành
|
1
|
Đường đal Kênh chùa
|
KV2-
VT3
|
Cầu
Kế Thành
|
Chùa
Bà Bốp
|
1,2
|
III
|
Xã
An Lạc Thôn
|
1
|
Quốc lộ Nam Sông
Hậu
|
4
|
Mương
Khai
|
Phèn
Đen
|
1,2
|
IV
|
Xã
Đại Hải
|
1
|
Chợ Mang Cá
|
KV1-
VT3
|
Giáp
ranh đất Chùa Cao đài Phụng Thiên
|
Voi
Ba Đen
|
1,1
|
KV1-
VT1
|
Khu
vực nhà lồng chợ
|
1,1
|
2
|
Đường đal (Huyện lộ 3 cũ)
|
KV2-
VT2
|
Cầu
Mang Cá 3
|
Hết
đất bà Nguyễn Thị Hai
|
1,1
|
3
|
Đường huyện 4
|
KV1-
VT2
|
Cầu
Mang Cá 2
|
Giáp
ranh xã Ba Trinh
|
1,1
|
4
|
Đường tỉnh 932B
|
KV1-
VT2
|
Giáp
ranh đất ông Hai Đực
|
Cống
Vũ Đảo
|
1,1
|
KV1- VT2
|
Cầu
Mang Cá
|
Giáp
ranh xã Ba Trinh
|
5
|
Đường tỉnh 932C
|
KV1- VT2
|
Giáp
ranh đất Ủy ban nhân dân xã
|
Cầu
số 1
|
1,1
|
6
|
Đường đal Vườn cò
|
KV2-
VT2
|
Cầu
Kế An hướng về Vườn cò
|
Hết đất
ông Chính
|
1,2
|
7
|
Quốc lộ 1A
|
KV1-
VT1
|
Cầu
Ba Rinh
|
Hết
ranh đất ông Hiển (chợ Cống Đôi) và giáp ranh xã Hồ Đắc Kiện
|
1,1
|
KV1- VT2
|
Cầu
Ba Rinh
|
Giáp
ranh thị xã Ngã Bảy
|
1,1
|
8
|
Đường Mang Cá - Đại Thành
|
KV2-
VT2
|
Cầu Mang
Cá - Đại Thành
|
Giáp
ranh xã Đại Thành
|
1,1
|
9
|
Khu tái định cư tự phát ấp Đông
Hải
|
KV2-
VT1
|
Suốt
tuyến
|
1,1
|
10
|
Tuyến đường tập đoàn 2 ấp Đông Hải
(phía bên sông)
|
KV2-
VT2
|
Cống
Tiếp Nhất ấp Ba Rinh
|
Hết ranh
đất bà Bùi Thị Thanh Dung (giáp xã Hồ Đắc Kiện)
|
1,2
|
V
|
Xã
Thới An Hội
|
1
|
Đường huyện 4
|
KV1-
VT2
|
Cầu
8 Chanh
|
Cầu
Xóm Đồng
|
1,2
|
KV1-
VT3
|
Cầu
Xóm Đồng
|
Cầu
Sóc Tổng
|
1,2
|
2
|
Đường huyện 5B
|
KV2-
VT1
|
Suốt
tuyến
|
1,2
|
3
|
Đường đal Cầu Trắng
|
KV2-
VT3
|
Cầu
Trắng
|
Giáp
ranh đất xã Nhơn Mỹ
|
1,2
|
4
|
Đường đal xuống bến phà (tuyến mới)
|
KV1-
VT1
|
Giáp
Huyện lộ 4
|
Bến
phà - Hết đất Trần Thành Lập
|
1,2
|
5
|
Đường về cầu đi Trinh Phú (tuyến
mới)
|
KV1-
VT1
|
Giáp
Huyện lộ 4
|
Cầu
Trinh Phú
|
1,2
|
VI
|
Xã
Nhơn Mỹ
|
1
|
Khu vực chợ
|
KV1- VT2
|
Giáp
ranh đất, Chùa Hiệp Châu
|
Cầu Tàu
|
1,2
|
E
|
HUYỆN
THẠNH TRỊ
|
I
|
Thị
trấn Phú Lộc
|
1
|
Đường 30/4
|
2
|
Đường
Nguyễn Trung Trực
|
Cầu
30/4
|
1,4
|
2
|
Đường Nguyễn Huệ
|
1
|
Quốc
Lộ 1A
|
Kênh
Trạm Quản lý Thủy nông
|
1,4
|
2
|
Kênh
Trạm Quản lý Thủy nông
|
Giáp
Ranh xã Thạnh Trị
|
1,4
|
3
|
Đường Vành Đai
|
2
|
Hết
Hẻm 10
|
Đường
tỉnh 937B
|
1,3
|
II
|
Thị
trấn Hưng Lợi
|
1
|
Lộ ấp Số 8
|
1
|
Vũ Văn Hoàng
|
Hết
đất ông Tiền Buộl
|
1,4
|
III
|
Xã
Thạnh Trị
|
1
|
Lộ Kinh 8 thước
|
KV2-
VT3
|
Cầu
bà Nguyệt
|
Ranh
xã Thạnh Tân
|
1,2
|
IV
|
Xã
Tuân Tức
|
1
|
Đường huyện 63 (Huyện 5 cũ)
|
KV1
- VT2
|
Giáp
ranh đất bà Quách Thị Buối
|
Hết
đất nhà Lý Sà Rương
|
1,2
|
V
|
Xã
Lâm Kiết
|
1
|
Đường tỉnh 940
|
KV1-
VT1
|
Giáp
ranh xã Thạnh Phú
|
Cống
Tuân Tức
|
1,3
|
G
|
HUYỆN LONG PHÚ
|
I
|
Thị
trấn Long Phú
|
1
|
Đường trại giam cũ
|
1
|
Giao
Huyện lộ 27
|
Ranh
xã Long Phú
|
1,4
|
Xã
|
Thị
trấn Đại Ngãi
|
1
|
Các đường còn lại (Theo Phụ lục 1
kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND)
|
1
|
Nhà
ông Đền
|
Cầu
Tư Huệ
|
1,2
|
1
|
Đường
Bầu Tròn ấp An Đức đến suốt đường
|
1,2
|
III
|
Xã
Long Đức
|
1
|
Quốc lộ Nam Sông Hậu
|
KV1-VT1
|
Cầu
Đại Ngãi
|
Giao
Tỉnh lộ 935B
|
1,2
|
2
|
Đường đal
|
KV2-
VT3
|
Tuyến lộ vào khu tái định cư và các tuyến lộ trong
khu tái định cư
|
1,4
|
KV2-
VT3
|
Lộ Rạch
Củi
|
Suốt
tuyến
|
1,1
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT
|
Khu
vực, vị trí
|
Ranh
giới, vị trí
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất
|
A
|
HUYỆN
KẾ SÁCH
|
I
|
KV2
|
Thị trấn Kế sách
|
1
|
VT3
|
Phía Đông giáp
kênh Phú Tâm, phía Tây giáp kênh Lộ Mới, phía Nam giáp cống Lộ Mới, phía Bắc
giáp kênh Số 1.
|
1,1
|
Phía Đông giáp kênh Lộ Mới, phía Tây
giáp rạch Bưng Tiết, phía Nam giáp kênh Lèo, phía Bắc giáp
kênh Số 1.
|
2
|
VT4
|
Các khu vực còn lại.
|
1,1
|
II
|
KV3
|
Xã Kế Thành
|
|
1
|
VT3
|
Phía Đông giáp rạch Bưng Túc, phía Tây
giáp rạch Hai Giáp, phía Nam giáp sông Kinh Giữa, phía Bắc giáp kênh 9 Quang,
kênh Rạch Bần.
|
1,1
|
Phía Đông giáp rạch Ba Lăng, phía
Tây giáp rạch cầu Chùa, phía Nam giáp rạch Bồ Đề, phía Bắc giáp sông Kinh Giữa.
|
2
|
VT4
|
Phía Đông giáp thị trấn Kế Sách,
phía Tây giáp xã Kế An, phía Nam giáp xã Phú Tâm, phía Bắc
giáp rạch Bồ Đề.
|
1,1
|
Phía Đông giáp ranh xã Thới An Hội, phía Tây giáp ranh xã Kế An, phía Nam
giáp kênh 9 Quang, phía Bắc giáp ranh xã Trinh Phú.
|
III
|
KV3
|
Xã Đại Hải
|
1
|
VT2
|
Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây
giáp kênh 30/4, phía Nam giáp kênh Hậu Bối, phía Bắc giáp sông Số 1.
|
1,2
|
Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây
giáp tỉnh Hậu Giang, phía Nam giáp kênh Số 1, phía Bắc giáp xã Ba Trinh.
|
Phía Đông giáp kênh Trung Hải, phía
Tây giáp tỉnh Hậu Giang, phía Bắc giáp kênh 30/4, phía Nam giáp xã Hồ Đắc Kiện.
|
2
|
VT3
|
Các khu vực còn lại.
|
1,2
|
IV
|
KV3
|
Xã An Lạc Tây
|
1
|
VT2
|
Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã.
|
1,1
|
V
|
KV3
|
Xã Thới An Hội
|
1
|
VT3
|
Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên
địa bàn xã.
|
1,1
|
VI
|
KV3
|
Xã Nhơn Mỹ
|
|
1
|
VT2
|
Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên
địa bàn xã.
|
1,1
|
B
|
HUYỆN
LONG PHÚ
|
|
I
|
KV2
|
Thị trấn Đại Ngãi
|
|
1
|
VT3
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây
hàng năm trên địa bàn thị trấn.
|
1,1
|
II
|
KV3
|
Xã Tân Thạnh
|
|
1
|
VT3
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây
hàng năm trên địa bàn xã.
|
1,1
|
C
|
HUYỆN
CÙ LAO DUNG
|
|
I
|
KV2
|
Thị trấn Cù Lao Dung
|
|
1
|
VT2
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn thị trấn.
|
1,2
|
II
|
KV3
|
Xã An Thạnh 1
|
|
1
|
VT1
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây
hàng năm trên địa bàn xã.
|
u
|
III
|
KV3
|
Xã An Thạnh 3
|
|
1
|
VT3
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây
hàng năm trên địa bàn xã.
|
1,1
|
IV
|
KV3
|
Xã An Thanh Nam
|
|
1
|
VT4
|
Toàn ấp Vàm Hồ, ấp Vàm Hồ A, ấp Võ
Thành Văn (khu vực từ phía bờ Tây rạch Cây Me đến bờ phía Đông Rạch Su).
|
1,2
|
2
|
VT5
|
Phần còn lại của ấp Võ Thành Văn
(khu vực từ phía đông rạch Cây Me đến đê bao biển giáp xã An Thạnh 3; khu vực
từ nhà ông Khải đến nhà ông Ba Đời, qua cống số 4 đến cầu Cây Mắm).
|
1,2
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT
|
Khu
vực, vị trí
|
Ranh
giới, vị trí
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất
|
A
|
HUYỆN KẾ SÁCH
|
I
|
KV2
|
Thị Trấn
Kế sách
|
1
|
VT3
|
Phía Đông giáp kênh Phú Tâm, phía
Tây giáp kênh Lộ Mới, phía Nam giáp cống Lộ Mới, phía Bắc giáp kênh Số 1
|
1,1
|
Phía Đông giáp kênh Lộ Mới, phía
Tây giáp rạch Bưng Tiết, phía Nam giáp kênh Bà Lèo, phía Bắc giáp kênh Số 1.
|
Phía Đông giáp kênh Lộ Mới, kênh
Phú Tâm; phía Tây giáp kênh Nổi, kênh Tập Đoàn 1, kênh Lò Rèn; phía Nam giáp
rạch Na Tưng, phía Bắc giáp kênh Bà Lèo.
|
1,1
|
2
|
VT4
|
Các khu vực còn lại
|
1,1
|
II
|
KV3
|
Xã An Mỹ
|
1
|
VT4
|
Phía Đông giáp ranh huyện Long Phú,
phía Tây giáp rạch Phụng An, phía Bắc giáp xã Song Phụng, phía Nam giáp rạch
Phụng An.
|
1,1
|
Phía Đông giáp rạch Phụng An, phía
Tây giáp kênh Trại Giống, phía Nam giáp rạch An Nghiệp,
phía Bắc giáp kênh Số 1.
|
II
|
KV3
|
Xã Đại Hải
|
1
|
VT3
|
Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây
giáp kênh 30/4, phía Nam giáp kênh Hậu Bối, phía Bắc giáp sông Số 1.
|
1,1
|
Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây
giáp tỉnh Hậu Giang, phía Nam giáp kênh số 1, phía Bắc giáp xã Ba Trinh.
|
Phía Đông giáp kênh Trung Hải, phía
Tây giáp tỉnh Hậu Giang, phía Bắc giáp kênh 30/4, phía
Nam giáp xã Hồ Đắc Kiện.
|
2
|
VT4
|
Các khu vực còn lại.
|
1,1
|
IV
|
KV3
|
Xã Thới An Hội
|
1
|
VT3
|
Toàn bộ đất cây lâu năm trên địa
bàn xã.
|
1,1
|
B
|
HUYỆN LONG PHÚ
|
I
|
KV2
|
Thị trấn Long Phú
|
|
1
|
VT3
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn thị trấn.
|
1,1
|
II
|
KV2
|
Thị trấn Đại Ngãi
|
1
|
VT2
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu
năm trên địa bàn thị trấn.
|
1,1
|
III
|
KV3
|
Xã Long Đức
|
1
|
VT1
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu
năm trên địa bàn xã.
|
1,1
|
C
|
HUYỆN CÙ LAO DUNG
|
I
|
KV2
|
Thị trấn Cù Lao Dung
|
1
|
VT2
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu
năm của thị trấn.
|
1,2
|
II
|
KV3
|
Xã An Thạnh 1
|
1
|
VT1
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu
năm trên địa bàn xã.
|
1,1
|
III
|
KV3
|
Xã An Thạnh 2
|
1
|
VT3
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu
năm trên địa bàn xã.
|
1,1
|