Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Số hiệu 05/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/02/2018
Ngày có hiệu lực 12/02/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Trần Văn Miên
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
T
HÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2018/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 02 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG, BÃI BỎ, SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 11/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 CỦA UBND THÀNH PHỐ BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định s 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính Hưng dn một số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy đnh về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư s 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số Điều của Nghđịnh số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Trên cơ sở ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố tại Công văn s 473/HĐND-KTNS ngày 22 tháng 01 năm 2018 về việc bổ sung, bãi bỏ, sửa đổi một số nội dung quy đnh về hệ s điều chỉnh giá đất;

Theo đề nghị của Sở Tài chính thành phố Đà Nng tại Công văn số 344/STC-GCS ngày 01 tháng 02 năm 2018 về ban hành Quyết định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung, bãi bỏ, sửa đổi một số nội dung quy định tại Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng như sau:

1. Bổ sung Phụ lục số 03 và số 04 vào Khoản 1, Điều 3.

2. Bãi bỏ Khoản 2, sửa đổi Khoản 3, Điều 5 như sau:

3. Đối với hồ sơ đề nghị xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đã nộp tại Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc cơ quan Tài nguyên và môi trường hoặc UBND các quận, huyện hoặc đã chuyển cho cơ quan thuế từ trước ngày 09 tháng 4 năm 2017 thì tiếp tục xử lý theo hệ số điều chỉnh giá đất tại thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2018; Đối với các trường hợp đã nộp đầy đủ hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, đúng quy định trước ngày có hiệu lực của Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Trưởng phòng Tài chính - kế hoạch các quận, huyện; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các quận, huyện; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất Đà Nẵng; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, TN&MT, XD, TP;
- TVTU, TT HĐND TP;
- Đoàn ĐBQH TPĐN;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-BTư pháp;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Chánh Văn phòng UBND TP;
- Các Phó Chánh Văn phòng UBND TP;
- Sở Tư pháp;
- Cục Thuế;
- Các Sở, Ban, Ngành, MTTQ, Đoàn thể TP;
- UBND các quận, huyện;
- Cng thông tin điện tử TPĐN;
- VP UBNDTP: Phòng KT1;
- Lưu: VT, STC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Trần Văn Miên

 

PHỤ LỤC SỐ 03

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI 98 TUYẾN ĐƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2018 của UBND thành phố Đà Nẵng)

TT

Tên đường phố

Hệ s điều chỉnh giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

Bàu Năng 1 (đoạn tiếp theo)

3.4

2.0

2.0

2.0

2.0

2

Bàu Năng 4

3.9

 

 

 

 

3

Bàu Năng 5

3.9

 

 

 

 

4

Bàu Năng 6

3.9

 

 

 

 

5

Bàu Năng 7

3.8

 

 

 

 

6

Bàu Năng 8

3.8

 

 

 

 

7

Bàu Năng 9

3.8

 

 

 

 

8

Bàu Năng 10

3.8

 

 

 

 

9

Bàu Năng 11

3.7

2.0

2.0

2.0

2.0

10

Bàu Năng 12

3.7

 

 

 

 

11

Bàu Năng 14

3.7

 

 

 

 

12

Bùi Giáng

2.9

2.0

2.0

2.0

2.0

13

Bùi Tấn Diên

2.5

 

 

 

 

14

Đa Mặn Đông 1

3.5

 

 

 

 

15

Đa Mặn Đông 2

3.2

 

 

 

 

16

Đa Mặn Đông 3

3.6

2.0

2.0

2.0

2.0

17

Đa Mặn Đông 4

3.5

2.0

2.0

2.0

2.0

18

Đặng Huy Tá

4.0

 

 

 

 

19

Đặng Minh Khiêm (đoạn tiếp theo)

3.6

 

 

 

 

20

Đặng Văn Bá

3.3

 

 

 

 

21

Đinh Gia Khánh

3.3

 

 

 

 

22

Đinh Liệt (đoạn tiếp theo)

3.1

 

 

 

 

23

Đinh Nhật Tân

3.1

2.0

2.0

2.0

2.0

24

Đinh Văn Chấp

3.1

 

 

 

 

25

Đỗ Đăng Đệ

4.8

 

 

 

 

26

Hà Hồi (đoạn tiếp theo)

3.2

 

 

 

 

27

Hồ Phi Tích

3.5

 

 

 

 

28

Hồ Trung Lượng

3.6

 

 

 

 

29

Hòa Mỹ 6

2.8

 

 

 

 

30

Hoàng Thế Thiện

4.0

 

 

 

 

31

Hoàng Thị Loan

 

 

 

 

 

 

- Đoạn 02 bên đường dẫn cầu vượt Ngã 3 Huế (từ Ngã 3 Huế đến đường sắt)

3.8

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường sắt đến Nguyễn Sinh Sắc

2.6

2.0

2.0

2.0

2.0

 

- Đoạn từ Nguyễn Sinh Sắc đến Hồ Tùng Mậu

2.8

 

 

 

 

32

Huy Du

2.3

 

 

 

 

33

Huỳnh Thị Bảo Hòa (đoạn tiếp theo)

3.8

 

 

 

 

34

Khuê Mỹ Đông 1 (đoạn tiếp theo)

2.7

 

 

 

 

35

Khuê Mỹ Đông 10

2.9

 

 

 

 

36

Khuê Mỹ Đông 11

2.9

 

 

 

 

37

Khuê Mỹ Đông 12

2.9

 

 

 

 

38

Khuê Mỹ Đông 14

2.9

 

 

 

 

39

Khuê Mỹ Đông 15

2.7

 

 

 

 

40

Khuê Mỹ Đông 3 (đoạn tiếp theo)

 

 

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

2.9

 

 

 

 

 

- Đoạn 7,5m

2.9

 

 

 

 

41

Khuê Mỹ Đông 7

2.9

 

 

 

 

42

Khuê Mỹ Đông 8

 

 

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

2.9

 

 

 

 

 

- Đoạn 7,5m

2.9

 

 

 

 

43

Khuê Mỹ Đông 9

2.9

 

 

 

 

44

Lê Đình K

3.0

2.0

2.0

2.0

2.0

45

Lê Hiến Mai

2.5

 

 

 

 

46

Lê Như Hổ

3.5

 

 

 

 

47

Lê Quảng Chí

4.8

 

 

 

 

48

Lê Quang Hòa

4.8

 

 

 

 

49

Lý Thái Tông (đoạn tiếp theo)

2.5

 

 

 

 

50

Ngô Huy Diễn

4.8

 

 

 

 

51

Nguyễn Chích (đoạn tiếp theo)

3.5

 

 

 

 

52

Nguyễn Công Triều

2.9

2.0

2.0

2.0

2.0

53

Nguyễn Mậu Tài

4.5

 

 

 

 

54

Nguyễn Mỹ

3.6

 

 

 

 

55

Nguyễn Quang Lâm

2.8

 

 

 

 

56

Nguyễn Thức Tự

3.5

 

 

 

 

57

Nguyễn Tường Phổ

2.9

2.0

2.0

2.0

2.0

58

Nguyễn Văn Ngọc

2.7

 

 

 

 

59

Nhơn Hòa 5 (đoạn tiếp theo)

3.1

2.0

2.0

2.0

2.0

60

Nhơn Hòa 9

2.8

2.0

2.0

2.0

2.0

61

Nhơn Hòa 10

2.8

2.0

2.0

2.0

2.0

62

Nhơn Hòa 11

2.8

2.0

2.0

2.0

2.0

63

Nhơn Hòa 12

3.1

 

 

 

 

64

Nhơn Hòa 14

3.1

2.0

2.0

2.0

2.0

65

Nhơn Hòa 15

3.1

 

 

 

 

66

Nhơn Hòa 16

3.1

 

 

 

 

67

Nhơn Hòa 17

3.1

 

 

 

 

68

Nhơn Hòa 18

3.1

 

 

 

 

69

Nhơn Hòa 19

2.8

 

 

 

 

70

Nhơn Hòa 20

2.8

 

 

 

 

71

Nhơn Hòa 21

2.8

 

 

 

 

72

Nhơn Hòa 22

2.8

 

 

 

 

73

Phạm Hữu Nghi

 

 

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m x 2 làn

2.9

 

 

 

 

 

- Đoạn 10,5m

3.0

 

 

 

 

74

Phạm Huy Thông (đoạn tiếp theo)

4.2

 

 

 

 

75

Phạm Kiệt (đoạn tiếp theo)

3.0

 

 

 

 

76

Phạm Thị Lam Anh

3.9

2.0

2.0

2.0

2.0

77

Phan Khoang

2.9

2.0

2.0

2.0

2.0

78

Phú Xuân 1

3.2

 

 

 

 

79

Phú Xuân 2

3.2

 

 

 

 

80

Phú Xuân 4

3.2

 

 

 

 

81

Phú Xuân 5

3.2

 

 

 

 

82

Phú Xuân 6

3.4

 

 

 

 

83

Phú Xuân 7

3.4

 

 

 

 

84

Phú Xuân 8

3.4

 

 

 

 

85

Phục Đán

3.2

 

 

 

 

86

Phước Hòa 4

2.9

2.0

2.0

2.0

2.0

87

Phước Hòa 5

3.1

2.0

2.0

2.0

2.0

88

Quách Xân

2.5

 

 

 

 

89

Thân Công Tài

3.1

2.0

2.0

2.0

2.0

90

Trần Đình Nam

3.1

2.0

2.0

2.0

2.0

91

Trần Đức

3.2

2.0

2.0

2.0

2.0

92

Văn Tiến Dũng (đoạn tiếp theo)

3.0

 

 

 

 

93

Võ Thị Sáu

2.9

 

 

 

 

94

Vũ Mộng Nguyên (đoạn tiếp theo)

2.9

 

 

 

 

95

Vũ Thành Năm

3.6

 

 

 

 

96

Xóm Lưới 1

3.2

 

 

 

 

97

Xóm Lưới 2

3.1

 

 

 

 

98

Xuân Đán 3

3.1

2.0

2.0

2.0

2.0

[...]