ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
03/2010/QĐ-UBND
|
Phan
Thiết, ngày 12 tháng 01 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN,
TIÊU THỤ RAU, QUẢ AN TOÀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH11 ngày 26 tháng
7 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 107/2008/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ
rau, quả, chè an toàn đến năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 59/2009/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số
107/2008/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số
chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả, chè an toàn
đến 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
168/TTr-SNN ngày 04 tháng 12 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau,
quả an toàn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2015, với các nội dung như
sau:
I. MỤC TIÊU:
Từng bước triển khai nhân rộng
các mô hình, diện tích trồng rau, quả an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP, phấn đấu
cuối năm 2010 có 6.500 ha thanh long sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP và 100 ha
rau an toàn.
Đến năm 2015, toàn bộ diện tích
rau và cây ăn quả tại các vùng quy hoạch sản xuất tập trung đáp ứng yêu cầu sản
xuất an toàn theo hướng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP).
II. PHẠM VI,
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG VÀ NỘI DUNG ĐẦU TƯ:
1. Phạm vi áp dụng:
Sản xuất rau, quả an toàn được hỗ
trợ theo chính sách này phải nằm trong vùng quy hoạch rau, quả an toàn tập
trung được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Đối tượng áp
dụng:
- Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình
có đầu tư phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả, an toàn;
- Đối tượng rau quả an toàn áp dụng
trong chính sách này bao gồm: quả thanh long; quả nho và các loại rau tươi được
sản xuất theo VietGAP.
3. Nội dung đầu
tư:
- Điều tra cơ bản, khảo sát địa
hình, xác định các vùng đủ điều kiện sản xuất rau, quả an toàn tập trung, lập
các dự án đầu tư phát triển rau, quả an toàn;
- Đầu tư sản xuất rau, quả an
toàn;
- Đầu tư chế biến, tiêu thụ rau,
quả an toàn;
- Chứng nhận và công bố sản xuất,
chế biến rau, quả an toàn theo VietGAP.
III. PHƯƠNG
THỨC THỰC HIỆN:
1. Một số
chính sách:
a) Đầu tư 100% kinh phí cho điều
tra cơ bản, khảo sát địa hình, xác định vùng đủ điều kiện sản xuất rau, quả an
toàn tập trung đáp ứng yêu cầu sản xuất an toàn theo VietGAP;
b) Tùy điều kiện cụ thể có thể đầu
tư 100% kinh phí cho xây dựng, cải tạo kết cấu hạ tầng: giao thông, kênh mương
tưới, tiêu cấp 1, cấp 2; trạm bơm; hệ thống điện hạ thế theo dự án được phê duyệt;
c) Hỗ trợ đầu tư chợ bán buôn,
kho bảo quản, trạm cấp nước phục vụ sơ chế, nhà sơ chế rau, quả an toàn và bể
chứa chất thải vật tư nông nghiệp:
- Hỗ trợ 100% lãi suất tiền vay
lần đầu tối đa trong thời gian 03 năm kể từ khi phát sinh lãi vay; thời gian
vay được tính hỗ trợ lãi suất trong thời gian thực hiện chính sách;
- Hỗ trợ lãi suất chỉ thực hiện
sau khi các chủ đầu tư đã thực hiện thanh toán lãi vay cho các tổ chức tín dụng;
- Mức vốn hỗ trợ lãi vay không
quá 500.000.000 đồng (năm trăm triệu đồng)/dự án;
- Ngân sách không hỗ trợ phần
lãi suất quá hạn của hợp đồng vay vốn.
d) Hỗ trợ xúc tiến thương mại:
được hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại theo chế độ chi các chương trình
xúc tiến thương mại của tỉnh;
e) Hỗ trợ 100% chi phí chuyển
giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất, chế biến rau, quả an toàn;
f) Hỗ trợ toàn bộ kinh phí để cấp
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn; chứng nhận, công bố
sản xuất rau, quả an toàn phù hợp VietGAP. Kinh phí hỗ trợ bao gồm: kinh phí kiểm
tra mẫu đất, mẫu nước, mẫu sản phẩm; kinh phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn; kinh phí cấp Giấy chứng nhận VietGAP; kinh
phí công bố sản xuất rau, quả an toàn phù hợp VietGAP. Các khoản kinh phí trong
điểm này, ngân sách của tỉnh chỉ hỗ trợ cho các nhóm nông dân liên kết, tham
gia sản xuất rau, quả an toàn phù hợp theo VietGAP.
2. Về nguồn vốn:
a) Ngân sách Trung ương:
Đầu tư xây dựng, cải tạo kết cấu
hạ tầng: giao thông, kênh mương tưới, tiêu cấp 1, cấp 2; trạm bơm; hệ thống điện
hạ thế;
b) Ngân sách của tỉnh:
- Đầu tư kinh phí cho điều tra
cơ bản, khảo sát địa hình, xác định vùng đủ điều kiện sản xuất rau, quả an toàn
tập trung đáp ứng yêu cầu sản xuất an toàn theo VietGAP;
- Hỗ trợ lãi suất đầu tư chợ bán
buôn, kho bảo quản, trạm cấp nước phục vụ sơ chế, nhà sơ chế rau, quả an toàn
và bể chứa chất thải vật tư nông nghiệp;
- Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến
thương mại, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật rau, quả an toàn;
- Hỗ trợ kinh phí để cấp chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn; chứng nhận, công bố sản xuất
rau, quả an toàn phù hợp VietGAP.
3. Về đất
đai:
a) Tổ chức, cá nhân đầu tư sản
xuất rau, quả an toàn được ưu tiên thuê đất, hoặc giao đất có thu tiền sử dụng
đất theo quy định của Luật Đất đai tại các vùng sản xuất rau, quả an toàn tập
trung và được hưởng mức ưu đãi cao nhất về tiền sử dụng đất, giá thuê đất theo
các quy định hiện hành;
b) Khuyến khích nông dân sử dụng
quyền sử dụng đất để góp vốn cổ phần hoặc liên doanh, liên kết với các doanh
nghiệp sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả an toàn.
4. Thời gian thực
hiện:
Chính sách hỗ trợ phát triển sản
xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả an toàn có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2010 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành có liên quan hướng dẫn,
chỉ đạo, triển khai thực hiện tốt Quy định này; theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết
quả thực hiện chính sách, các vướng mắc, phát sinh cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo, giải quyết;
- Hàng năm, tổng hợp nhu cầu
kinh phí thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh, phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
quyết định;
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thực hiện hỗ trợ cho đối tượng thụ hưởng và chịu trách nhiệm
thanh quyết toán kinh phí;
- Điều tra cơ bản, khảo sát địa
hình, xác định các vùng có đủ điều kiện sản xuất rau, quả an toàn; tham mưu, đề
xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định các vùng rau, quả an toàn tập
trung;
- Đánh giá, chứng nhận và công bố
sản xuất, chế biến rau, quả an toàn theo VietGAP;
- Chủ trì thành lập tổ chỉ đạo,
giám sát chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm rau, quả an toàn trong sản xuất,
chế biến, tiêu thụ;
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
đề xuất với các bộ, ngành Trung ương thông qua các chương trình, dự án để hỗ trợ
đầu tư kinh phí xây dựng, cải tạo kết cấu hạ tầng (giao thông, kênh mương tưới
tiêu, điện hạ thế) cho vùng có đủ điều kiện sản xuất rau, quả an toàn tập trung
đáp ứng theo các tiêu chí tại Thông tư số 59/2009/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9
năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập và phân bổ
kế hoạch vốn sự nghiệp thực hiện chính sách theo Quy định này, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định giao dự toán kinh phí hỗ
trợ cho các đơn vị thực hiện.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính lập và
phân bổ kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn lồng ghép của các chương
trình, dự án để thực hiện chính sách theo Quy định này báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
4. Sở Công thương:
Hàng năm, ưu tiên hỗ trợ đầu tư
xây dựng chợ buôn bán, kho bảo quản, xúc tiến thương mại đối với sản phẩm rau,
quả an toàn.
5. Sở Khoa học và Công nghệ:
Ưu tiên triển khai thực hiện các
đề tài, dự án về chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong xây dựng các mô hình sản xuất,
bảo quản, chế biến rau, quả an toàn. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân bảo hộ quyền
sở hữu trí tuệ trong nước và nước ngoài.
6. Sở Y tế phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước
về vệ sinh an toàn thực phẩm.
7. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - Chi nhánh Bình Thuận:
Ưu tiên bố trí nguồn vốn vay cho
các chương trình, dự án sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả an toàn.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố:
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển
khai phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả an toàn trên phạm vi địa
phương;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong công tác điều tra cơ bản, khảo sát địa hình để xác định
các vùng có đủ điều kiện sản xuất rau, quả an toàn tập trung trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định;
- Xây dựng dự án, đề án và đề xuất
kinh phí cụ thể sau khi có quyết định phê duyệt quy hoạch phát triển vùng sản
xuất, chế biến và tiêu thụ rau, quả an toàn tập trung trên địa bàn toàn tỉnh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở
Công thương, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Tấn Thành
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN,
TIÊU THỤ RAU, QUẢ AN TOÀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm
2010 của UBND tỉnh Bình Thuận)
1. Tổng kinh phí dự toán:
120.000.000.000 đồng (Một trăm hai mươi tỷ đồng Việt Nam).
Trong đó:
- Xây dựng cơ sở hạ tầng cho
vùng quy hoạch rau, quả an toàn: 100.000.000.000 đồng;
- Quy hoạch vùng đủ điều kiện sản
xuất rau, quả an toàn: 3.000.000.000 đồng;
- Chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ
giống, xúc tiến thương mại: 6.000.000.000 đồng;
- Đánh giá, chứng nhận và công bố
rau, quả an toàn: 3.000.000.000 đồng;
- Hỗ trợ lãi suất: 8.000.000.000
đồng.
2. Phân bổ kinh phí:
Việc bố trí kinh phí hàng năm được
phân bổ dự kiến như sau:
ĐVT:
triệu đồng
Năm
|
Kinh
phí Trung ương
|
Kinh
phí của tỉnh
|
Tổng
cộng
(2+7)
|
Xây
dựng, cải tạo cơ sở hạ tầng (G.thông, thủy lợi, điện)
|
Quy
hoạch vùng sản xuất an toàn
|
Chuyển
giao kỹ thuật, hỗ trợ giống; xúc tiến thương mại
|
Đánh
giá, chứng nhận, công bố RQAT
|
Hỗ
trợ lãi suất
|
Tổng
(3+4+5+6)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
2010
|
10.000
|
1.000
|
1.000
|
500
|
1.000
|
3.500
|
13.500
|
2011
|
20.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
1.000
|
4.500
|
24.500
|
2012
|
25.000
|
-
|
1.000
|
500
|
2.000
|
3.500
|
28.500
|
2013
|
25.000
|
-
|
1.000
|
500
|
2.000
|
3.500
|
28.500
|
2014
|
15.000
|
-
|
1.000
|
500
|
1.000
|
2.500
|
17.500
|
2015
|
5.000
|
-
|
1.000
|
500
|
1.000
|
2.500
|
7.500
|
Tổng
|
100.000
|
|
|
|
|
20.000
|
120.000
|