ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
75/2000/QĐ-UB
|
Cần Thơ, ngày
27 tháng 12 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 CẢI TẠO
VÀ XÂY DỰNG KHU TRUNG TÂM PHƯỜNG 1 THỊ XÃ VỊ THANH, TỈNH CẦN THƠ
UBND TỈNH CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
21/06/1994;
Căn cứ Nghị định 91/CP ngày 17/08/1994 của Chính
phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định 322/BXD/ĐT ngày 28/12/1993
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây
dựng đô thị;
Căn cứ Thông tư số 03BXD/KTQH ngày 04/06/1997
của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, xét duyệt đồ án quy hoạch xây dựng các
thị trấn và thị tứ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 663/TTr-SXD ngày 10/11/2000,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Nay phê duyệt thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 cải tạo
và xây dựng khu trung tâm Phường 1, thị xã Vị Thanh, tỉnh Cần Thơ, với nội dung
chính như sau:
1/-Tên đồ án quy hoạch:
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 cải tạo và xây dựng
khu trung tâm Phường 1, thị xã Vị Thanh, tỉnh Cần Thơ.
2/-Vị trí:
Khu quy hoạch nằm tại trung tâm thị xã Vị Thanh,
có Quốc lộ 61 đi qua, có vị trí giới hạn như sau :
- Phía Tây Bắc giáp kênh Xáng Xà No.
- Phía Tây Nam giáp kênh Trung Đoàn.
- Phía Đông Nam giáp đường Nguyễn Công Trứ.
- Phía Đông Bắc giáp kênh Mương Lộ.
3/-Mục tiêu:
- Làm cơ sở để quản lý đô thị.
- Phát triển thêm khu vực trung tâm hiện hữu hiện
đã quá tải về phía Tây Nam.
- Làm cơ sở lập các dự án khả thi khai thác quỹ
đất xây dựng cơ sở hạ tầng cho khu vực mở rộng (từ đường Nguyễn Thái Học đến
kênh Trung Đoàn).
- Tạo ra khu dân cư mới, để dãn dân từ khu trung
tâm hiện hữu.
4/-Quy mô dân số:
Dân số trong khu vực quy hoạch đến năm 2015 là
7000 người
5/-Quy hoạch sử dụng đất:
- Diện tích đất quy hoạch: 45ha.
- Các loại đất được tổ chức quy hoạch theo bảng
tổng hợp sau đây :
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất :
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
2
3
4
5
6
7
|
Đất nhà ở giữ lại tự cải tạo, xen cấy
Đất xây dựng nhà ở chia lô
Đất công trình công cộng
Đất giao thông
Đất chợ
Đất cây xanh
Đất sông rạch, bến bãi
|
91.183
79.051
66.654
129.000
12.548
34.519
37.045
|
20,26
17,57
14,8
28,6
2,79
7,67
8,31
|
|
Cộng
|
450.000
|
100
|
6/-Quy hoạch kiến trúc cảnh
quan:
6.1/-Công trình dịch vụ thương mại:
- Nhà lồng chợ cũ: nằm giữa 2 đường Lê Lai và Lê
Lợi, được xây dựng mới và giữ nguyên vị trí, có chức năng là chợ trung tâm.
- 3 nhà lồng hiện trạng nằm giữa đường Trưng Trắc
và Trưng Nhị: có cấu trúc là nhà bán kiên cố, khung thép tiền chế.
- Xây dựng thêm một nhà lồng chợ mới ngay tại trụ
sở UBND Phường 1 và Nhà văn hoá hiện nay.
6.2/-Công trình công cộng:
Phần lớn các công trình công cộng hiện có ở khu
vực quy hoạch sẽ được giữ nguyên vị trí và tổ chức cải tạo nâng cấp cho phù hợp
với kiến trúc của khu vực, sẽ tiến hành xây dựng mới một số công trình công cộng
sau:
- Trụ sở UBND Phường 1 sẽ được xây dựng tại vị
trí trụ sở công an Phường 1 hiện tại, có cấu trúc nhà 1 trệt + 1 lầu, mật độ
xây dựng 60%.
- Xây dựng mới 1 nhà trẻ mẫu giáo ở khu vực mở rộng
khu trung tâm về hướng Tây Nam, cặp đường Trần Ngọc Quế. Mật độ xây dựng 50%, hệ
số sử dụng đất tối đa 0,70.
6.3/-Khu nhà ở:
a/-Khu nhà ở giữ lại cải tạo, xen cây:
Chủ yếu ở khu vực trung tâm hiện nay và một phần
ở cặp Quốc lộ 61 (đường Trần Hưng Đạo) của khu dân cư mới.
Khu vực này có tầng cao từ 3 đến 5 tầng, hệ số sử
dụng đất tối đa là 4.
b/-Khu nhà ở chia lô:
Bố trí ở khu vực mở rộng khu trung tâm về phía
Tây Nam, từ đường Nguyễn Thái Học đến kênh Trung Đoàn. Nhà ở khu vực này được
xây dựng ở 2 bên tuyến đường giao thông chính. Những căn nhà này có các yêu cầu
chính sau đây:
* Khẩu độ (kích thước) nhà:
- Chiều rộng từ 4,5m đến 6m.
- Chiều dài (thâm hậu) từ 16m đến 22m.
- Khoảng hành lang kỹ thuật phía sau nhà 1,5m.
* Mật độ xây dựng:
- Đối với nhà có chiều thâm hậu 16m: mật độ xây
dựng tối đa là 100%.
- Đối với nhà có chiều thâm hậu từ 18m đến 22m:
mật độ xây dựng tối đa là 85%.
- Những căn hộ có kích thước không như kích thước
nêu trên, do điạ hình hoặc cách tổ chức giao thông tạo nên vẫn tổ chức như
trên, song có thể nới rộng diện tích sân vườn để tăng diện tích cây xanh cho
các hộ đó.
* Cao độ công trình:
Tính theo cao độ mốc Quốc gia Hòn Dấu.
- Cao độ san lấp mặt bằng: +1,3m.
- Cao độ mép đường +1,4m.
- Cao độ vỉa hè: +1,6m.
- Nền nhà cao hơn vỉa hè đối với nhà phố: 0,3m.
- Nền nhà cao hơn vỉa hè đối với nhà ở chia lô,
có khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ và có sân vườn: 0,45m.
- Chiều cao tầng trệt: 4,2m.
- Chiều cao mỗi tầng lầu: 3,6m.
- Đối với nhà có tầng lửng: chiều cao tầng trệt 2,8m,
tầng lửng 2,8m, nhưng bắt buộc phải có mái hắt trên cửa đi chính và cao độ mái
hắt buộc bằng với quy định so với tầng trệt của nhà không có lửng là 4,2m. Chiều
cao mỗi tầng lầu cao 3,6m.
c/- Hệ số sử dụng đất tối đa: 3,0.
d/- Tầng cao tối đa: 4,0.
e/- Các quy định về độ vươn ban công:
- Đối với đường có lộ giới từ 6m đến <12m, độ
vươn ban công tối đa so với chỉ giới đường đỏ là: 0,9m (kề cả bồn hoa).
- Đối với đường có lộ giới từ 12m đến <16m, độ
vươn ban công tối đa so với chỉ giới đường đỏ là: 1,2m (kề cả bồn hoa).
- Đối với đường có lộ giới từ 16m trở lên, độ
vươn ban công tối đa so với chỉ giới đường đỏ là: 1,4m (kề cả bồn hoa).
6.4/- Hệ thống công viên vườn hoa:
Theo sơ đồ định hướng phát triển không gian đô
thị Vị Thanh được duyệt. Tại khu vực quy hoạch không có vườn hoa, công viên lớn,
hệ thống cây xanh chỉ bao gồm vườn trong các công trình công cộng và các dãy
cây xanh dọc hai bên bờ kênh trong khu quy hoạch.
7/-Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
7.1/-Quy hoạch giao thông:
a/-Giao thông thủy:
- Kênh xáng Xà No rộng 45m, mực nước sâu 2,5m
(khi nước ròng). Trên tuyến này bố trí 1 bến tàu phục vụ ở ngay khu vực chợ.
- Trên kênh Trung Đoàn bố trí 01 bến tàu ở hướng
đường Triệu Thị Trinh xuống.
b/-Giao thông bộ:
- Mạng đường giao thông được quy hoạch dựa trên
cơ sở định hướng phát triển hệ thống giao thông thị xã Vị Thanh đã được duyệt
trong quy hoạch chung.
- Hệ thống giao thông trong khu trung tâm Phường
1 được tổ chức theo dạng hỗn hợp, các đường tạo thành các ô phố lớn nhỏ khác
nhau và mạng đường đảm bảo giao thông thông suốt đến tận từng lô đất ở, đảm bảo
cứu thương, cứu hỏa và thông thoát tốt.
- Có thể phân chia thành 2 khu vực như sau:
+ Khu vực 1 từ kênh mương lộ đến đường Nguyễn
Thái Học (khu trung tâm hiện hữu): mạng lưới đường gần như hoàn chỉnh, chỉ xẽ
thêm một số đường nội bộ để tiện lợi cho việc phát triển dân cư.
+ Khu vực 2 từ đường Nguyễn Thái Học đến kênh
Trung Đoàn:
Hiện trạng chỉ có đường Nguyễn Công Trứ và đường
Trần Hưng Đạo (Quốc lộ 61) đi bao bọc quanh cụm, ngoài ra là đường mòn láng xi măng
và các hẻm nhỏ.
Trên cơ sở đó vạch ra 2 trục chính là đường Triệu
Thị Trinh có lộ giới 22,5m và đường trục chính nối từ đường Trần Hưng Đạo đến
Nguyễn Công Trứ có lộ giới là 24m. Từ 2 trục chính này vạch thêm các tuyến đường
nội bộ có lộ giới từ 13m đến 15m chia khu vực ra thành các ô nhỏ để bố trí dân
cư.
(Chi tiết mặt cắt xem bảng lộ giới 28 tuyến đường
nội ô khu trung tâm Phường 1, thị xã Vị Thanh được thể hiện trong thuyết minh
và bản vẽ quy hoạch).
7.2/- Quy hoạch san nền:
- Trên cơ sở quy hoạch chung chọn cao độ san nền
cho khu vực quy hoạch là +1,3m (theo mốc cao độ Quốc gia Hòn Dấu).
- Đối với khu vực trung tâm hiện hữu: hoàn thiện
nền đối với khu phố cũ, xây dựng hoàn chỉnh vỉa hè và hệ thống thoát nước. Các
đường xây dựng mới khống chế cao độ mép đường +1,4m làm cao độ chuẩn xác định
cao độ các công trình xây dựng.
- Đối với khu vực mới từ đường Nguyễn Thái Học đến
kênh Trung Đoàn: tôn nền lên cao độ +1,3m, từ đó khống chế cao độ các tuyến đường
và công trình xây dựng theo quy hoạch chi tiết phần quy hoạch kiến trúc cảnh
quan được hoạch định.
7.3/-Quy hoạch hệ thống thoát nước:
a/-Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
- Cường độ mưa 200lít/giây/ha.
- Hệ số dòng chảy của các mặt phủ tự nhiên: 0,6.
- Vận tốc tối thiểu chảy không lắng đọng trong ống:
V>0,5m/giây.
b/-Phương án thiết kế:
- Với điều kiện hiện nay, hệ thống thoát nước được
thiết kế theo giải pháp thoát nước chung cho nước mưa và nước sinh hoạt, dẫn
theo hướng xã thoát mương rạch. Nhưng trong đồ án thiết kế có định hướng các điểm
trạm bơm để sau này hòa mạng khi đã có nhà máy xử lý nước bẩn.
- Dùng phương pháp phân chia lưu vực thoát nước
để tính toán mạng lưới cho toàn khu, khu vực quy hoạch được chia làm 2 lưu vực
chính:
+ Lưu vực 1 là khu trung tâm hiện hữu từ kênh
Mương Lộ đến đường Nguyễn Thái Học. Hệ thống thoát nước do mới được đầu tư nên
còn sử dụng tốt. Hệ thống thoát nước sử dụng cống tròn BTCT, nước thải trực tiếp
xuống kênh rạch (kênh Mương Lộ).
+ Lưu vực 2 từ đường Nguyễn Thái Học đến kênh
Trung Đoàn: hướng thoát nước chính từ đường Nguyễn Thái Học đến kênh Trung
Đoàn. Xây dựng mới các tuyến cống chính BTCT ly tâm theo hướng Tây Nam thoát xuống
kênh Trung Đoàn.
- Nước thải khu vệ sinh phải được xử lý vi sinh
trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung.
- Khối lượng cống xây dựng:
+ Ø1200: 902m.
+ Ø 1000: 1.096m.
+ Ø 800: 2.029m.
+ Ø 600: 5.721m.
+ Ø 500: 851m.
+ Ø 400: 902m.
7.4/-Quy hoạch cấp nước:
a/-Nhu cầu dùng nước:
- Dân số tính toán: 7.000 người.
- Tiêu chuẩn dùng nước: 120lít/người/ngày.
- Nước phục vụ công cộng: 10% nước sinh hoạt.
- Nước phục vụ chữa cháy: 15% nước sinh hoạt.
- Nước rò rỉ: 10% nước sinh hoạt.
- Nhu cầu dùng nước: 1.000m3/ngày.
b/-Mạng lưới cấp nước:
- Theo quy hoạch chung được duyệt, nhà máy nước
hiện hữu lấy nước mặt từ kênh Xáng Xà No sẽ được nâng công suất để phục vụ cho
nhu cầu phát triển đô thị.
- Dọc trục Quốc lộ 61, các tuyến ống dẫn từ nhà
máy nước về có đường kính 400mm (theo quy hoạch chung được duyệt). Từ các ống
chính này, thiết kế các tuyến đường ống có đường kính Ø 100, Ø 60 và Ø 49 đi
vào từng dãy nhà.
- Tại các điểm ống nối chính và ống nhánh bố trí
van khoá để thuận tiện cho công tác quản lý.
- Tại các ngã ba và ngã tư đường đặt các họng cứu
hỏa có đường kính 100mm, cách nhau 150m đến 200m để chữa cháy.
c/-Khối lượng đường ống thoát nước:
+ Ø 400: 901,5m.
+ Ø 100: 2.906m.
+ Ø 60: 3.041m.
+ Ø 49: 743m.
7.5/-Quy hoạch cấp điện:
a/-Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và nhu cầu
điện năng, phụ tải:
- Dân số quy hoạch: 7.000 người.
- Số giờ sử dụng công suất cực đại: 3.000 giờ/năm.
- Chỉ tiêu cấp điện: 700Kwh/người/năm.
- Phụ tải bình quân: 230Kw/người
- Phụ tải cho chiếu sáng công cộng: 10W/người.
- Công suất điện dân dụng: 1.610Kwh/năm.
- Tổng công suất yêu cầu cho sử dụng có tính 5%
tổn hao và 5% dự phòng là: 1.771Kwh/người.
b/-Nguồn điện:
Dùng nguồn điện quốc gia lấy từ trạm phân phối
trên tuyến Quốc lộ 61.
c/-Hệ thống phân phối:
*Lưới trung thế 22kv:
- Dọc theo trục giao thông, ngoài tuyến 22kv hiện
trạng sẽ xây dựng các tuyến trung thế mới 22kv rẽ nhánh cung cấp cho khu trung
tâm.
- Các tuyến này được kéo trên không, sử dụng dây
nhôm hoặc dây lõi thép đi trên trụ bê tông ly tâm cao 12m.
* Lưới hạ thế 22/0.4kv:
- Dọc theo các trục giao thông chính và giao
thông phụ, ngoài các tuyến hiện trạng sẳn có còn sử dụng được, sẽ xây dựng thêm
một số tuyến hạ thế mới.
- Các tuyến hạ thế được kéo trên không, sử dụng
dây nhôm hoặc dây lõi thép đi trên trụ bê tông ly tâm cao 7,5m.
* Trạm biến áp:
- Các trạm biến áp hạ thế hiện hữu có cấp điện
áp 15/0.4kv phải chuyển cấp điện áp lên 22/0.4kv.
- Để đảm bảo an toàn và mỹ quan, các trạm biến
áp hạ thế được lắp đặt trên trụ trung thế.
d/- Chiếu sáng công cộng:
- Dọc theo các trục giao thông chính, các nhánh
giao thông rẽ sẽ xây dựng hệ thống đèn chiếu sáng công cộng.
- Các đèn chiếu sáng này được sử dụng là đèn cao
áp SOD 250W, ánh sáng vàng, hoạt động ở chế độ đóng ngắt 50% vào giờ cao điểm
và được điều hành bằng các trạm hạ thế riêng.
Điều 2. Giao cho UBND thị xã Vị Thanh cùng với Sở Xây dựng:
1/- Tổ chức công bố quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
cải tạo và xây dựng khu trung tâm Phường 1, thị xã Vị Thanh để các tổ chức, đơn
vị và cá nhân có liên quan biết và thực hiện.
2/- Chỉ đạo việc thực hiện quy hoạch chi tiết,
phối hợp chặt chẽ với các Sở, Ban, ngành cùng huy động các nguồn vốn để xây dựng
khu trung tâm Phường 1, thị xã Vị Thanh đúng theo Quy hoạch được duyệt và pháp
luật nhà nước.
3/- Hoàn chỉnh dự thảo Điều lệ quản lý xây dựng
theo quy hoạch để UBND thị xã Vị Thanh phê duyệt và ban hành, sau khi có sự thỏa
thuận của Giám đốc Sở Xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan
Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND thị xã Vị Thanh, Chủ tịch UBND Phường 1 và các
cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận :
- VP.CP, Bộ XD
- TT.TU, TTHĐND tỉnh
- VKSND tỉnh
- Sở, Ban ngành tỉnh
- HĐND và UBND TX. Vị Thanh
- HĐND và UBND Phường 1
- Lưu VP (HC, NC-TH)
QHP1TXVT
|
TM . ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH CẦN THƠ
CHỦ TỊCH
Lê Nam Giới
|