Quyết định 01/QĐ-TANDTC năm 2022 về Quy chế công tác văn thư trong hệ thống Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Số hiệu 01/QĐ-TANDTC
Ngày ban hành 04/01/2022
Ngày có hiệu lực 04/01/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tòa án nhân dân tối cao
Người ký Nguyễn Trí Tuệ
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/QĐ-TANDTC

Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG TÁC VĂN THƯ TRONG HỆ THỐNG TÒA ÁN NHÂN DÂN

CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014;

Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 năm 2011;

Căn cứ Nghị định 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư; Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu,

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công tác văn thư trong hệ thống Tòa án nhân dân.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án các Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Đ/c Chánh án TANDTC (để b/c);
- Các đ/c Phó Chánh án TANDTC (để chỉ đạo t/h);
- Cổng TTĐT TANDTC (để đăng tải);
- Lưu: VT, VP TANDTC.

KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN




Nguyễn Trí Tuệ

 

QUY CHẾ

CÔNG TÁC VĂN THƯ TRONG HỆ THỐNG TÒA ÁN NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/QĐ-TANDTC ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế này quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, nội dung, quy trình nghiệp vụ, tổ chức hoạt động của công tác văn thư trong hệ thống Tòa án nhân dân.

2. Quy chế này quy định các hoạt động về công tác văn thư bao gồm: soạn thảo, ký, ban hành văn bản; quản lý văn bản và tài liệu khác hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan; lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan; quản lý và sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật (là thiết bị vật lý chứa khóa bí mật và chứng thư số của thuê bao) trong công tác văn thư.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Tòa án nhân dân cấp tỉnh) và Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Tòa án nhân dân cấp huyện).

2. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong hệ thống Tòa án nhân dân.

3. Công tác văn thư của Tòa án quân sự các cấp thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ quốc phòng và do Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương quy định.

Điều 3. Giải thích từ ngữ.

Trong Quy chế này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. “Văn bản” là thông tin thành văn được truyền đạt bằng ngôn ngữ hoặc ký hiệu, hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức và được trình bày đúng thể thức, kỹ thuật theo quy định.

[...]