ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2018/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày
29 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ; NHÀ Ở XÃ HỘI; NHÀ Ở CŨ THUỘC
SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29
tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà công vụ;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật
nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung Nghị định
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định phát triển và
quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28
tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành giá chuẩn cho thuê
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05
tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số
17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BXD ngày
01/12/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ
nhà chung cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 176/TTr-SXD ngày 25 tháng 01 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước chưa
được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng thuê nhà ở
công vụ theo Điều 4 của Quy chế quản lý sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn
thành phố Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 8 tháng
3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Đối tượng thuê,
tiêu chí xét duyệt nhà ở xã hội theo quy định tại Điều 16 của Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Luật nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
nhà ở.
c) Đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước
chưa được cải tạo, xây dựng lại theo quy định tại Điều 57 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở.
d)
Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc quản lý, sử dụng nhà ở công vụ; nhà ở xã
hội; nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại.
Điều
2. Giá cho thuê nhà
1. Giá cho thuê nhà ở
công vụ
a) Nhà ở Tân Thành
(trường Chính trị), xã Sơn Đông, thành phố Bến Tre
Giá cho thuê: 4.600 đồng/m2/tháng.
b) Nhà ở Tân Thành,
phường Phú Tân, thành phố Bến Tre
Tầng cao
|
1
|
2
|
3
|
Hệ số
|
1
|
0,95
|
0,9
|
Giá cho thuê (đồng/m2 sử dụng/tháng)
|
5.800
|
5.500
|
5.200
|
2. Giá cho thuê nhà ở
xã hội
a) Khu tạm cư Tân Thành,
phường Phú Tân, thành phố Bến Tre
Tầng cao
|
1
|
2
|
3
|
Hệ số
|
1
|
0,95
|
0,9
|
Giá cho thuê (đồng/m2 sử dụng/tháng)
|
17.900
|
17.400
|
16.800
|
b) Khu chung cư Gò
Đàng (giai đoạn 2), xã Phú Hưng, thành phố Bến Tre
Tầng cao
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Hệ số
|
1
|
0,95
|
0,9
|
0,85
|
0,8
|
Giá cho thuê (đồng/m2 sử dụng/tháng)
|
28.100
|
26.900
|
25.800
|
24.600
|
23.400
|
3) Giá cho thuê nhà
nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại
Cấp nhà
|
Nhà cấp 3
|
Nhà cấp 4
(thông thường)
|
Nhà cấp 4
(xuống cấp)
|
Giá cho thuê (đồng/m2 sử dụng/tháng)
|
8.000
|
4.700
|
2.900
|
Việc xác định cấp nhà ở
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của
Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp
nhà ở.
Đối với nhà thuộc vị
trí có khả năng sinh lợi cao (nhà ở khu vực chợ, nhà mặt tiền đường) thì không
áp dụng giá này để ký hợp đồng cho thuê mà phải tổ chức đấu giá thuê hoặc tính
giá thuê theo giá thị trường.
Điều
3. Nguyên tắc thu tiền thuê nhà
1. Tiền thuê nhà được
thu hàng tháng, cách xác định tiền thuê: Diện tích sử dụng nhà ghi
trong hợp đồng thuê nhà nhân đơn giá thuê.
2. Giá cho thuê nhà
theo quy định tại Điều 2 của Quyết định này đã bao gồm thuế VAT.
3. Đơn vị quản lý vận
hành nhà ở thu trực tiếp người sử dụng nhà.
Điều
4. Xử lý chuyển tiếp
1. Trường hợp hợp đồng thuê nhà ở trước đây vẫn còn thời
hạn thuê thì người thuê không phải ký kết lại hợp đồng nhưng đơn vị quản lý vận hành nhà ở có trách nhiệm thông báo giá thuê mới cho các hộ thuê nhà
biết để tiếp tục thuê.
2. Trường hợp hợp đồng thuê nhà ở đã hết thời hạn thuê
thì đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện ký kết lại hợp đồng với giá thuê theo quy
định này.
Điều
5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
chủ trì, phối hợp các sở, ngành có liên quan tổ
chức triển khai thực hiện Quyết định này và theo
dõi, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh điều chỉnh giá
cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước chưa được
cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh định kỳ 5 năm một lần hoặc khi có quy định mới.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn việc
quản lý, sử dụng số tiền thu được từ
việc cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà
ở cũ thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại theo đúng quy định;
3. Đơn vị quản lý vận
hành nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải
tạo, xây dựng lại có trách nhiệm:
a) Ký lại hợp đồng thuê nhà đối với các hợp đồng thuê nhà đã hết
thời hạn và xác định đầy đủ giá cho thuê nhà cho từng căn nhà theo đúng quy định
này;
b) Thu, nộp tiền thuê nhà vào ngân sách nhà nước để quản lý, sử dụng
theo quy định.
Điều
6. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; thành viên Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động
sản; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc
Trung tâm Phát triển nhà; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2018 và
thay thế các văn bản sau:
a) Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định đơn giá cho
thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh;
b) Quyết định số
500/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
tiêu chí xét duyệt và giá cho thuê nhà ở cán bộ, công nhân viên Gò Đàng (giai
đoạn 2), xã Phú Hưng, thành phố Bến Tre;
c) Quyết định số
1362/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại
hiện do Trung tâm Phát triển quỹ nhà, đất tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Bến
Tre;
d) Công văn số
5202/UBND-TCĐT ngày 04 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê
duyệt giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà ở công vụ./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|