Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 28/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Lê Quang Trung |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2017/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 20 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2017/QĐ-UBND, NGÀY 03/8/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/ 6/2015;
Căn cứ Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BXD, ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ;
Thực hiện Kết luận kiểm tra số 78/KL-KTrVB, ngày 16/10/2017 của Cục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật – Bộ Tư pháp về Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND, ngày 03/8/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Long ban hành giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
“Điều 1: Quy định giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Khu nhà ở khóm 3, phường 8, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long gồm 06 căn đơn giá cho thuê: 3.961 đồng/m2/tháng.
2. Khu nhà ở đường Phạm Thái Bường, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long gồm 18 căn đơn giá cho thuê: 3.961 đồng/m2/tháng.
3. Khu nhà ở đường Nguyễn Văn Thiệt, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long gồm 02 căn đơn giá cho thuê: 3.961 đồng/m2/tháng.
4. Khu nhà ở đường Phạm Hùng, Phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long gồm 16 căn đơn giá cho thuê: 3.260 đồng/m2/tháng”.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2018./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |