ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2018/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 03 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ NHÀ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm
2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11
năm 2012;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của liên Sở: Tài chính - Xây dựng
- Cục Thuế tại Tờ trình số 1174/TTr-LS ngày 14 tháng 12 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Về giá tính lệ phí
trước bạ đối với nhà
Ban hành kèm theo Quyết định này giá tính lệ phí
trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:
1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà gồm nhà ở:
Quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí
trước bạ và nguyên tắc xác định cấp nhà: Quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Quyết định này.
Điều 2. Nguyên tắc xác định giá tính lệ phí trước
bạ đối với nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác
Đối với nhà làm việc, nhà sử dụng cho các mục
đích khác chưa được quy định giá tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này: Trong
thời gian chưa có giá cụ thể của từng loại nhà, áp dụng giá theo cấp, hạng nhà ở
để xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà làm việc; nhà sử dụng cho các
mục đích khác trên cơ sở xác định cấp, hạng nhà đối với nhà làm việc; nhà sử dụng
cho các mục đích khác của Sở Xây dựng tương đương với cấp, hạng nhà ở.
Điều 3. Giao trách nhiệm
1. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng,
Cục Thuế tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ
đối với nhà trong trường hợp có biến động tăng hoặc giảm từ 15% trở lên so với
giá nhà ở quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
2. Cục Thuế tỉnh:
a) Triển khai Quyết định này đến các Chi Cục thuế
các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện. Theo dõi biến động giá thị trường,
phối hợp Sở Tài chính, Sở Xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá
tính lệ phí trước bạ đối với nhà khi có biến động tăng hoặc giảm.
b) Xác định đối tượng không phải
nộp và thực hiện miễn, giảm lệ phí trước bạ theo đúng quy định tại Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông
tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.
3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với
Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tại địa phương căn cứ quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 6 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ và hướng
dẫn tại Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính để xây dựng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
áp dụng tại địa phương.
4. Cơ quan cấp quyền sở hữu tài sản chịu trách
nhiệm xác định cấp loại nhà cung cấp cho cơ quan Thuế tính thu lệ phí trước bạ
theo quy định tại Điều 1 Quyết định này; trường hợp phát sinh vướng mắc thì phối
hợp Sở Xây dựng xem xét, giải quyết.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/01/2018 và
thay thế Quyết định số 54/2015/QĐ-UBND ngày 27/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Thuận về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản trên địa bàn
tỉnh Bình Thuận và các văn bản có liên quan.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính;
Giám đốc Sở Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành
thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT và Ủy viên UBND tỉnh;
- Mặt trận và các đoàn thể;
- Như điều 5;
- Báo Bình Thuận;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Chánh, các PVP.UBND tỉnh;
- Các phòng: ĐTQH, KT, NC, TTTT;
- Lưu VT, TH Hùng
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 03 /01/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Giá tính mới 1m2 sàn xây
dựng nhà:
Số TT
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH
|
Đơn vị tính
|
Giá tính lệ phí trước bạ (đồng)
|
1
|
- Biệt thự
|
Đồng/m2 SD
|
13.800.000
|
2
|
- Nhà cấp 1
|
Đồng/m2 SD
|
6.900.000
|
3
|
- Nhà cấp 2A
|
Đồng/m2 SD
|
6.200.000
|
4
|
- Nhà cấp 2B
|
Đồng/m2 SD
|
5.800.000
|
5
|
- Nhà cấp 3A
|
Đồng/m2 SD
|
5.200.000
|
6
|
- Nhà cấp 3B
|
Đồng/m2 SD
|
4.400.000
|
7
|
- Nhà cấp 3C
|
Đồng/m2 SD
|
3.500.000
|
8
|
- Nhà cấp 4A
|
Đồng/m2 XD
|
3.800.000
|
9
|
- Nhà cấp 4B
|
Đồng/m2 XD
|
3.600.000
|
10
|
- Nhà cấp 4C
|
Đồng/m2 XD
|
3.200.000
|
Giá tính lệ phí trước bạ nhà
tại huyện đảo Phú Quý được tính tăng 1,5 lần so với giá quy định tại Phụ lục
này.
PHỤ LỤC 2
TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI VÀ NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH
CẤP NHÀ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01 /2018/QĐ-UBND ngày 03 /01/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Tỷ
lệ chất lượng còn lại của nhà:
Thời gian đã sử dụng của nhà
được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử
dụng) đến năm kê khai nộp lệ phí trước bạ nhà. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ
để xác định được năm xây dựng nhà thì xác định năm xây dựng để tính lệ phí trước
bạ theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Kê khai lệ phí trước bạ lần
đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%.
Kê khai nộp lệ phí trước bạ
từ lần thứ 2 trở đi hoặc có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ
lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo biểu mẫu
dưới đây:
Thời gian đã sử dụng
(năm)
|
Biệt thự
(%)
|
Nhà cấp 1
(%)
|
Nhà cấp 2
(2A, 2B) (%)
|
Nhà cấp 3
(3A, 3B, 3C) (%)
|
Nhà cấp 4
(4A, 4B, 4C) (%)
|
Dưới 5 năm
|
95
|
90
|
90
|
80
|
80
|
Từ 5 năm đến 10 năm
|
85
|
80
|
80
|
65
|
65
|
Trên 10 năm đến 20 năm
|
70
|
60
|
55
|
35
|
35
|
Trên 20 năm đến 50 năm
|
50
|
40
|
35
|
25
|
25
|
Trên 50 năm
|
30
|
25
|
25
|
20
|
20
|
2.
Nguyên tắc xác định cấp nhà ở:
a) Biệt thự: Biệt thự là nhà
ở riêng biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước), có tường rào
và lối ra vào riêng biệt. Trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các buồng
phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để
xe...). Mỗi tầng ít nhất có 2 phòng ở hoặc tương đối cao. Giải pháp kiến trúc,
mỹ thuật, có trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng cao hoặc
tương đối cao. Ngôi nhà có kết cấu chịu lực: khung cột bê tông hoặc tường gạch
chịu lực, sàn gỗ hoặc bê tông có lát vật liệu chất lượng cao. Mái bằng bê tông
cốt thép hoặc mái ngói có trần đảm bảo cách âm, cách nhiệt, chống nóng.
b) Nhà cấp 1: Nhà cao từ 6 tầng
trở lên; kết cấu chính là khung, sàn, cột bằng BTCT. Mức độ sử dụng tiện nghi
cao, có hoàn chỉnh các phòng: ngủ, ăn, tiếp khách, bếp, vệ sinh riêng biệt và
cùng tầng với căn hộ. Có sử dụng các loại vật liệu hoàn thiện: trát ốp lát,
trang trí cao cấp Mức độ sử dụng, tiện nghi cao, có hoàn chỉnh các phòng: ngủ,
ăn, tiếp khách, bếp, vệ sinh riêng biệt và cùng tầng với căn hộ, có niên hạn sử
dụng từ 100 năm trở lên.
c) Nhà cấp 2: Nhà cao từ 03
tầng đến 05 tầng và ít nhất phải có 02 sàn bằng bê tông cốt thép, có niên hạn sử
dụng từ 50 năm đến 100 năm.
- Nhà cấp 2A: Móng trụ BTCT,
móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn BTCT; tường gạch; mái ngói hoặc tôn;
trần thạch cao; nền lát gạch Ceramic, cầu thang và mặt tiền nhà ốp đá Garanic
hay gạch Ceramic; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tốt; cửa gỗ tốt;
hệ thống điện nước hoàn chỉnh.
- Nhà cấp 2B: Móng trụ BTCT,
móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn BTCT; tường gạch; mái ngói hoặc tôn;
phần mái hiên đổ BTCT; trần thạch cao; nền lát gạch Ceramic, cầu thang và mặt
tiền nhà ốp đá Garanic; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tương đối
tốt; cửa sắt hoặc gỗ trung bình; hệ thống điện nước hoàn chỉnh; công trình sơn
nước mastic.
d) Nhà cấp 3: Nhà cao tối đa
là 2 tầng, có niên hạn sử dụng từ 20 năm đến 50 năm.
- Nhà cấp 3A: Móng trụ BTCT,
móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn BTCT; tường gạch; mái ngói hoặc tôn;
trần thạch cao hoặc tấm nhựa; nền lát gạch Ceramic lọai tốt (hoặc gạch hoa loại
tốt); khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa sắt kính
hoặc gỗ tương đối tốt; hệ thống điện nước hoàn chỉnh.
- Nhà cấp 3B: Móng trụ BTCT,
móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn BTCT; sàn gỗ; tường gạch; mái ngói
hoặc tôn; trần tol lạnh hoặc tấm nhựa; nền lát gạch Ceramic hoặc gạch hoa thường;
khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh thường; cửa sắt kính hoặc gỗ
trung bình.
- Nhà cấp 3C (có gác suốt):
Móng trụ BTCT, móng đá chẻ; trụ, tường xây gạch chịu lực; mái tôn kẽm, ngói hoặc
xi măng; sàn gỗ suốt (chiều cao giác suốt thấp nhất là 1,6 m); nền gạch hoa hoặc
xi măng; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh trung bình; cửa sắt kính hoặc gỗ tương
đối tốt; công trình sơn nước hoặc quét vôi.
d) Nhà cấp 4: Niên hạn sử dụng
dưới 20 năm.
- Nhà cấp 4A: Móng BTCT, trụ,
tấm đan BTCT hoặc mái ngói trang trí, mái tol trang trí; tường xây gạch; mái
ngói hoặc mái tôn; xà gồ sắt hay gỗ tương đối tốt; trần thạch cao, nhựa hoặc
tol lạnh; nền lát gạch Ceramic hoặc gạch hoa loại tốt; khu vệ sinh và bếp hoàn
chỉnh, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa gỗ tốt hoặc khung nhôm kính; công
trình sơn nước hoặc quét vôi.
- Nhà cấp 4B: Móng đá chẻ;
tường xây gạch; mái tôn kẽm hoặc xi măng; nền gạch Ceramic hoặc gạch hoa trung
bình; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh trung bình; cửa sắt kinh hoặc gỗ tương đối
tốt; công trình sơn nước hoặc quét vôi.
- Nhà cấp 4C: Móng đá chẻ;
mái tôn kẽm hoặc xi măng; tường xây gạch; nền láng xi măng; khu vệ sinh và thiết
bị vệ sinh thường; cửa sắt kính hoặc gỗ thường./.