Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Số hiệu 01/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/01/2018
Ngày có hiệu lực 20/01/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Nguyễn Ngọc Hai
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2018/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 03 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Theo đề nghị của liên Sở: Tài chính - Xây dựng - Cục Thuế tại Tờ trình số 1174/TTr-LS ngày 14 tháng 12 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà

Ban hành kèm theo Quyết định này giá tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:

1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà gồm nhà ở: Quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ và nguyên tắc xác định cấp nhà: Quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Nguyên tắc xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác

Đối với nhà làm việc, nhà sử dụng cho các mục đích khác chưa được quy định giá tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này: Trong thời gian chưa có giá cụ thể của từng loại nhà, áp dụng giá theo cấp, hạng nhà ở để xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác trên cơ sở xác định cấp, hạng nhà đối với nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác của Sở Xây dựng tương đương với cấp, hạng nhà ở.

Điều 3. Giao trách nhiệm

1. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trong trường hợp có biến động tăng hoặc giảm từ 15% trở lên so với giá nhà ở quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.

2. Cục Thuế tỉnh:

a) Triển khai Quyết định này đến các Chi Cục thuế các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện. Theo dõi biến động giá thị trường, phối hợp Sở Tài chính, Sở Xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà khi có biến động tăng hoặc giảm.

b) Xác định đối tượng không phải nộp và thực hiện miễn, giảm lệ phí trước bạ theo đúng quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạThông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.

3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tại địa phương căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính để xây dựng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà áp dụng tại địa phương.

4. Cơ quan cấp quyền sở hữu tài sản chịu trách nhiệm xác định cấp loại nhà cung cấp cho cơ quan Thuế tính thu lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 1 Quyết định này; trường hợp phát sinh vướng mắc thì phối hợp Sở Xây dựng xem xét, giải quyết.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/01/2018 và thay thế Quyết định số 54/2015/QĐ-UBND ngày 27/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận và các văn bản có liên quan.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT và Ủy viên UBND tỉnh;
- Mặt trận và các đoàn thể;
- Như điều 5;
- Báo Bình Thuận;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Chánh, các PVP.UBND tỉnh;
- Các phòng: ĐTQH, KT, NC, TTTT;
- Lưu VT, TH Hùng

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hai

[...]