Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định chế độ đối với học sinh nội trú dân nuôi, học sinh dân tộc nội trú; cấp dưỡng, giáo viên quản lý các lớp nội trú dân nuôi; giáo viên mầm non dân lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành

Số hiệu 01/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/01/2008
Ngày có hiệu lực 12/01/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Nguyễn Hữu Vạn
Lĩnh vực Giáo dục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
*****

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 01/2008/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 02  tháng 01 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HỌC SINH NỘI TRÚ DÂN NUÔI, HỌC SINH DÂN TỘC NỘI TRÚ; CẤP DƯỠNG, GIÁO VIÊN QUẢN LÝ CÁC LỚP NỘI TRÚ DÂN NUÔI; GIÁO VIÊN MẦM NON DÂN LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002
Căn cứ Luật giáo dục năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 82/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức học bổng đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các Trường phổ thông dân tộc nội trú và Trường dự bị đại học tại Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg ngày 21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 163/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn hoàn thành cơ bản mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa (Chương trình 135 giai đoạn 1999-2005);
Căn cứ Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);
Căn cứ Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Uỷ ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
Căn cứ Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Uỷ ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 26/10/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn chế độ đối với học sinh nội trú dân nuôi; cấp dưỡng, giáo viên quản lý các lớp nội trú dân nuôi; giáo viên mầm non dân lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 190/TTr-STC ngày  20/12/2007
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chế độ đối với học sinh nội trú dân nuôi, học sinh dân tộc nội trú; cấp dưỡng, giáo viên quản lý các lớp nội trú dân nuôi; giáo viên mầm non dân lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

1. Chế độ đối với học sinh nội trú dân nuôi:

a) Đối tượng, phạm vi áp dụng: Học sinh tiểu học, trung học cơ sở có hộ khẩu thuộc các xã, các thôn, bản vùng đặc biệt khó khăn và các xã khu vực II phải ở nội trú tại trường.

b) Mức hỗ trợ: 20.000 đồng/1 học sinh/1 tháng thực học.

2. Chế độ đối với học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông ở nội trú tại các trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện:

a) Đối tượng, phạm vi áp dụng: Học sinh người dân tộc thiểu số học trung học phổ thông ở nội trú tại các trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện theo chỉ tiêu giao hàng năm của UBND tỉnh.

b) Mức hỗ trợ: hỗ trợ học bổng hàng tháng 50% mức học bổng của học sinh dân tộc nội trú theo quy định hiện hành (tính 9 tháng/1 năm học).

3. Chế độ đối với giáo viên trực tiếp quản lý học sinh nội trú dân nuôi:

a) Đối tượng, phạm vi áp dụng: Giáo viên trực tiếp quản lý học sinh nội trú dân nuôi.

b) Định mức giáo viên: Trường có từ 10 đến dưới 30 học sinh ở nội trú được bố trí 01 giáo viên quản lý; trường có từ 30 học sinh ở nội trú trở lên thì cứ 25 học sinh tăng thêm được bố trí thêm 01 giáo viên. Tối đa không quá 05 giáo viên / 01 trường.

c) Mức hỗ trợ: 90.000 đồng/01 giáo viên/01 tháng (tính 10 tháng/1 năm học).

4. Chế độ đối với giáo viên mầm non dân lập:

a) Đối tượng, phạm vi áp dụng: Giáo viên mầm non dân lập ngoài biên chế thuộc các xã khu vực II, các thôn bản vùng 3 thuộc các xã khu vực II và các xã khu vực III.

b) Mức hỗ trợ:

- Giáo viên ở các xã khu vực II được hỗ trợ 300.000 đồng/1 người/1 tháng (tính 10 tháng /1 năm học).

- Giáo viên ở các thôn bản vùng 3 thuộc các xã khu vực II và các xã khu vực III được hỗ trợ 450.000 đồng/1 người/1 tháng (tính 10 tháng/1 năm học).

5. Chế độ đối với cấp dưỡng các lớp học sinh dân tộc thiểu số:

a) Đối tượng, phạm vi áp dụng: Cấp dưỡng các lớp học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông ở nội trú tại trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện.

b) Định mức cấp dưỡng: 01 cấp dưỡng/01 lớp học.

c) Mức hỗ trợ: hỗ trợ tiền công bằng 450.000 đồng/1 người/1 tháng (tính 9 tháng/1 năm học).

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện

1. Chế độ đối với học sinh nội trú dân nuôi sử dụng nguồn kinh phí Dự án củng cố và phát huy kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và xoá mù chữ, thực hiện phổ cập trung học cơ sở thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục.

2. Chế độ đối với học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông ở nội trú; cấp dưỡng, giáo viên trực tiếp quản lý học sinh nội trú dân nuôi; giáo viên mầm non dân lập, sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục hàng năm.

[...]