Nghị quyết 117/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang 5 năm 2016-2020

Số hiệu 117/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/12/2015
Ngày có hiệu lực 21/12/2015
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Nguyễn Văn Danh
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 117/2015/NQ-HĐND

Tiền Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH TIỀN GIANG 05 NĂM 2016 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Qua xem xét Báo cáo số 220/BC-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2011 - 2015 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang 05 năm 2016 - 2020; dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 209/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang 05 năm 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 51/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách; Báo cáo thẩm tra số 65/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang 05 năm 2016 - 2020, với những nội dung chính như sau:

I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

1. Mục tiêu tổng quát

Huy động mọi nguồn lực, khai thác tốt các tiềm năng, lợi thế của tỉnh, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ; cải thiện môi trường thu hút đầu tư; phát triển các ngành, lĩnh vực, địa bàn trọng điểm gắn với tái cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng, hiệu quả sức cạnh tranh của các ngành, các thành phần kinh tế. Phát triển đô thị, xây dựng nông thôn mới; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu. Bảo đảm quốc phòng, an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội, mở rộng các hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế. Đẩy mạnh cải cách hành chính; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao đời sống nhân dân. Phấn đấu đến năm 2020 Tiền Giang là tỉnh phát triển bền vững trong vùng đồng bằng sông Cửu Long.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu

2.1. Về kinh tế

a) Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP, giá so sánh 2010) bình quân giai đoạn 2016 - 2020 tăng 8,5 - 9,5%/năm; trong đó, khu vực nông - lâm - ngư nghiệp tăng 4,0%/năm, khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 15,5 - 17,5%/năm, khu vực dịch vụ tăng 7,5 - 8,6%/năm. Đến năm 2020, tổng GRDP (theo giá hiện hành) đạt 119.020 - 124.550 tỷ đồng.

b) Cơ cấu kinh tế đến năm 2020: tỷ trọng nông - lâm - ngư nghiệp chiếm 31,3 - 32,7%; công nghiệp - xây dựng chiếm 32,3 - 33,6%; dịch vụ chiếm 34,9 -35,1% trong tổng GRDP.

c) Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2020 đạt 66,3 - 69,3 triệu đồng/người (theo giá thực tế), tương đương 2.606 - 2.727 USD/người.

d) Kim ngạch xuất khẩu đến năm 2020 đạt khoảng 3,4 tỷ USD, tăng bình quân 13,3%/năm giai đoạn 2016 - 2020; kim ngạch nhập khẩu đến năm 2020 khoảng 2 tỷ USD, tăng bình quân 14,9%/năm.

đ) Tổng thu ngân sách từ kinh tế địa phương năm 2020 đạt 9.116 tỷ đồng và cả giai đoạn 2016 - 2020 thu đạt 36.875 tỷ đồng, tăng bình quân 11,1%/năm. Tổng chi ngân sách địa phương năm 2020 khoảng 13.000 tỷ đồng và cả giai đoạn 2016 - 2020 chi khoảng 58.114 tỷ đồng; trong đó chi đầu tư phát triển khoảng 17.050 tỷ đồng.

e) Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội giai đoạn 2016 - 2020 đạt 169.790 - 188.300 tỷ đồng, chiếm 36,4-39,5% GRDP. Trong đó, vốn ngân sách 17.050 tỷ đồng.

2.2. Về văn hóa, xã hội

a) Tốc độ tăng dân số trung bình khoảng 0,8%/năm; giảm tỷ lệ sinh bình quân hàng năm 0,1‰. Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2020 đạt 30 - 35%.

b) Mỗi năm tạo việc làm cho khoảng 20 nghìn lao động.

c) Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2020 là 51%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề là 40%.

d) Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 3% năm 2020.

đ) Xây dựng nông thôn mới, đến năm 2020 có 50% số xã đạt chuẩn quốc gia.

e) Đến năm 2020, số bác sĩ/vạn dân đạt 07 bác sĩ; số giường bệnh/vạn dân đạt 23 giường bệnh; giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi dưới 12,6%; tỷ lệ xã đạt tiêu chí về y tế xã là 100%; tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế là 82%.

g) Đến năm 2020, tỷ lệ huy động học sinh nhà trẻ đạt 15%, mẫu giáo đạt 85%, bậc tiểu học đạt 100%, cấp trung học cơ sở là 99%, trung học phổ thông và tương đương đạt 80%; tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia ở các bậc học mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông là 50% và bậc tiểu học là 75%; 100% trường cao đẳng, trung cấp đạt chuẩn kiểm định chất lượng đào tạo.

2.3. Về môi trường

[...]