Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Nghị quyết 118/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2016

Số hiệu 118/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/12/2015
Ngày có hiệu lực 21/12/2015
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Nguyễn Văn Danh
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

Y BAN NHÂN DÂN
TỈNH
TIỀN GIANG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 118/2015/NQ-ND

Tiền Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;

Căn cứ Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016;

Căn cứ Nghị quyết số 117/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang 05 năm 2016 - 2020;

Qua xem xét Báo cáo số 219/BC-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2015 của y ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016; Báo cáo thẩm tra số 50/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách; Báo cáo thẩm tra số 64/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2016 với những nội dung chính như sau:

I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

1. Mục tiêu tổng quát

Phấn đấu đạt tc độ tăng trưởng kinh tế hợp lý, gắn với việc cùng với cả nước thực hiện mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô, phát triển bền vững. Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, tăng cường thu hút đầu tư; tổ chức triển khai, thực hiện 05 đột phá chiến lược của tỉnh gắn với tái cơ cấu các ngành kinh tế như nông nghiệp, công nghiệp,... nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của các ngành kinh tế, doanh nghiệp trong quá trình phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế. Tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, thúc đẩy sản xuất kinh doanh. Thực hiện tốt các mục tiêu an sinh xã hội, phúc lợi xã hội và cải thiện đời sống nhân dân. Thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực bộ máy quản lý nhà nước; thực hiện tiết kiệm chống lãng phí. Đảm bảo quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội. Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và chủ động hội nhập quốc tế.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu

a) Các chỉ tiêu kinh tế

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (tốc độ tăng trưởng GRDP theo giá so sánh 2010) tăng 8,5 - 9,0% so với năm 2015. GRDP theo giá thực tế đạt khoảng 69.970 - 70.290 tỷ đồng.

- Giá trị tăng thêm khu vực nông, lâm, ngư nghiệp tăng 4,0 - 4,5%; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 17,0 - 17,2%; khu vực dịch vụ tăng 7,7 - 8,4%.

- Cơ cấu kinh tế:

+ Khu vực I: 38,4%.

+ Khu vực II: 26,9%.

+ Khu vực III: 34,7%.

- Thu nhập bình quân đu người (GRDP/người) đạt 40,3 triệu đồng/người.

- Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt khoảng 2,1 tỷ USD, tăng khoảng 15,4% so với ước thực hiện năm 2015.

- Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt khoảng 26.600 - 27.400 tỷ đồng, chiếm khoảng 38 - 39% so GRDP.

- Tổng thu ngân sách từ kinh tế địa phương là 5.854 tỷ đồng, gồm: thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là 4.854 tỷ đồng và thu xổ số kiến thiết là 1.000 tỷ đồng.

- Tổng chi ngân sách địa phương là 7.520,862 tỷ đồng; trong đó chi đầu tư phát triển là 2.199,012 tỷ đồng (bao gồm vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia, hỗ trợ đầu tư các chương trình mục tiêu).

b) Các chỉ tiêu xã hội

[...]