Nghị quyết số 04/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan địa phương thực hiện do tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu | 04/2011/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 20/07/2011 |
Ngày có hiệu lực | 30/07/2011 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Phan Văn Sáu |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2011/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 20 tháng 07 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DO CƠ QUAN ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 2
(Từ ngày 19 đến ngày 20/7/2011)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Sau khi xem xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan địa phương thực hiện; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan địa phương thực hiện, như sau:
1. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ yêu cầu cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường phải nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Mức thu phí:
Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là 5.000.000 đồng/hồ sơ.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí:
a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan địa phương thực hiện là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
b) Cơ quan thu phí được để lại 100% (một trăm phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo chế độ quy định.
c) Chứng từ thu, chế độ tài chính, kế toán, quản lý và sử dụng phí thực hiện theo Nghị định số 57/2002/NĐ-CP và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 63/2002/TT-BTC và Thông tư số 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính và các quy định khác có liên quan.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tại Điều 1 Nghị quyết này để thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VIII kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2011, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế quy định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan địa phương thực hiện theo Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng 08 loại phí và 10 loại lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |