Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết liên tịch số 01/2008/NQLT-BLĐTBXH-BCA-BVHTTDL-UBTƯMTTQVN về việc ban hành "Các tiêu chí phân loại, chấm điểm đánh giá và biểu thống kê báo cáo về công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma túy, mại dâm" do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Công an - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành

Số hiệu 01/2008/NQLT-BLĐTBXH-BCA-BVHTTDL-UBTƯMTTQVN
Ngày ban hành 28/08/2008
Ngày có hiệu lực 07/10/2008
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Bộ Công An,Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch,Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Người ký Hà Thị Liên,Lê Bạch Hồng,Lê Thế Tiệm,Huỳnh Vĩnh Ái
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ CÔNG AN - BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH – UBTƯMTTQVN
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------

Số: 01/2008/NQLT-BLĐTBXH-BCA-BVHTTDL-UBTƯMTTQVN

Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT LIÊN TỊCH

VỀ VIỆC BAN HÀNH "CÁC TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI, CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ VÀ BIỂU THỐNG KÊ BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LÀNH MẠNH KHÔNG CÓ TỆ NẠN MA TUÝ, MẠI DÂM"

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ CÔNG AN - BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH - UỶ BAN TRUNG ƯƠNG MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Công an; Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
Để nâng cao chất lượng quản lý nhà nước về công tác phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm ở xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Công an; Cục trưởng Cục Văn hoá cơ sở Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Trưởng ban Phong trào ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch này "Các tiêu chí phân loại, chấm điểm đánh giá và biểu thống kê báo cáo về công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâm".

Điều 2. Nghị quyết liên tịch này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế "Các tiêu chí phân loại, chấm điểm đánh giá và biểu thống kê báo cáo về công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâm" ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2005/NQLT-BLĐTBXH-BCA-BVHTT-UBTƯMTTQVN ngày 17/11/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an, Bộ Văn hoá - Thông tin (nay là Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch) và Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Điều 3.

1. Thủ trưởng các cơ quan thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; Công an; Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết liên tịch này.

2. Đề nghị Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Công an; Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết liên tịch này./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG AN
THỨ TRƯỞNG




Thượng tướng Lê Thế Tiệm

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG




Lê Bạch Hồng

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
THỨ TRƯỞNG




Huỳnh Vĩnh ái

TM. BAN THƯỜNG TRỰC UỶ BAN
TRUNG ƯƠNG MẶT TRẬN
TỔ QUỐC VIỆT NAM
UỶ VIÊN




Hà Thị Liên

 

CÁC TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI, CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ VÀ BIỂU THỐNG KÊ BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LÀNH MẠNH KHÔNG CÓ TỆ NẠN MA TUÝ, MẠI DÂM

(Ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2008/NQLT-BLĐTBXH-BCA-BVHTTDL-UBTƯMTTQVN ngày 28/8/2008)

PHÂN NHÓM TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

Chia thành 4 nhóm:

Nhóm I: là nhóm tỉnh, thành phố đặc biệt trọng điểm, gồm những tỉnh, thành phố có tỷ lệ người nghiện ma tuý và người bán dâm so với dân số trong tỉnh chiếm 0,6% trở lên.

Nhóm II: là nhóm tỉnh, thành phố trọng điểm gồm những tỉnh, thành phố có tỷ lệ người nghiện ma tuý và người bán dâm so với dân số trong tỉnh chiếm từ 0,1% - dưới 0,6% có khu đô thị, khu du lịch tập trung nhiều tệ nạn ma tuý, mại dâm.

Nhóm III: là nhóm tỉnh, thành phố có nhiều tệ nạn ma tuý, mại dâm gồm những tỉnh có tỷ lệ người nghiện ma tuý và người bán dâm so với dân số trong tỉnh chiếm từ 0,05 % - dưới 0,1%.

Nhóm IV: là nhóm tỉnh, thành phố ít tệ nạn ma tuý, mại dâm, gồm những tỉnh, thành phố có tỷ lệ người nghiện ma tuý và người bán dâm so với dân số trong tỉnh chiếm từ dưới 0,05% trở xuống.

Biểu 1 - 08

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

Nhóm IV

1. Lai Châu

1. Yên Bái

16. Hà Nam

1. Hà Giang

1. Hà Tĩnh

2. Điện Biên

2. Cao Bằng

17. Thái Bình

2. Vĩnh Phúc

2. Quảng Bình

3. Sơn La

3. Lạng Sơn

18. Nghệ An

3. Ninh Bình

3. Quảng Trị

4. Lào Cai

4. Tuyên Quang

19. Đà Nẵng

4. Thanh Hoá

4. Thừa Thiên - Huế

5. Thái Nguyên

5. Bắc Cạn

20. Khánh Hoà

5. Ninh Thuận

5. Quảng Nam

6. Hà Nội

6. Hoà Bình

21. Lâm Đồng

6. Đắc Nông

6. Quảng Ngãi

7. TP Hồ Chí Minh

7. Phú Thọ

22. Bà Rịa - Vũng Tàu

7. Đồng Nai

7. Bình Định

 

8. Bắc Ninh

23. Bình Dương

8. Sóc Trăng

8. Phú Yên

 

9. Bắc Giang

24. Bình Phước

9. Vĩnh Long

9. Gia Lai

 

10. Hà Tây

25. Tây Ninh

10. Kiên Giang

10. Kon Tum

 

11. Hải Dương

26. Long An

11. Cà Mau

11. Đắc Lắc

 

12. Hưng Yên

27. Cần Thơ

 

12. Đồng Tháp

 

13. Hải Phòng

28. An Giang

 

13. Tiền Giang

 

14. Quảng Ninh

29. Bạc Liêu

 

14. Bình Thuận

 

15. Nam Định

 

 

15. Hậu Giang

 

 

 

 

16. Trà Vinh

 

 

 

 

17. Bến Tre

* Ghi chú: vì người nghiện ma tuý, người bán dâm và dân số trong từng tỉnh, thành phố không cố định, cho nên Biểu 1 - 08 sẽ điều chỉnh lại 03 năm một lần.

TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VỀ THỰC TRẠNG TỆ NẠN MA TUÝ

Biểu 2 - 08

Loại xã, phường, thị trấn

Tỉnh, thành phố nhóm I*

Tỉnh, thành phố nhóm II*

Tỉnh, thành phố nhóm III*

Tỉnh, thành phố nhóm IV*

Trọng điểm

Có 100 người nghiện** trở lên hoặc có 5 tụ điểm TNMT trở lên

Có 60 người nghiện** trở lên hoặc có 4 tụ điểm TNMT trở lên

Có 40 người nghiện** trở lên hoặc có 3 tụ điểm TNMT trở lên

Có 20 người nghiện** trở lên hoặc có 2 tụ điểm TNMT trở lên

Có TNMT

Có dưới 100 người nghiện hoặc có từ 1 đến 4 tụ điểm TNMT

Có dưới 60 người nghiện hoặc có từ 1 đến 3 tụ điểm TNMT

Có dưới 40 người nghiện hoặc có 1 tụ điểm TNMT

Có dưới 20 người nghiện hoặc có 1 tụ điểm TNMT 

Không có TNMT

- Không có người nghiện ma tuý

- Không có tụ điểm TNMT.

Ghi chú biểu 2 - 08:

[...]