Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Lâm Đồng ban hành

Số hiệu 97/2018/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/12/2018
Ngày có hiệu lực 23/12/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Trần Đức Quận
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 97/2018/NQ-ND

Lâm Đồng, ngày 13 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình s7793/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019; Báo cáo thm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Mục tiêu tổng quát

Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội; bo đảm mục tiêu phát triển bn vững, phấn đấu tốc độ tăng trưởng bằng hoặc cao hơn năm 2018. Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu kinh tế, trọng tâm là tái cơ cấu nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới; phát triển mạnh dịch vụ du lịch cht lượng cao và phát triển có chọn lọc ngành công nghiệp; tập trung thực hiện các chương trình trọng tâm, các công trình trọng điểm; nâng cao năng suất lao động và khả năng cạnh tranh; tiếp tục cải thiện và bảo đảm môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, bình đẳng.

Thực hiện tốt các mục tiêu về phát triển văn hóa, giáo dục; đảm bảo an sinh xã hội, phúc lợi xã hội; tập trung đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phát triển khoa học và công nghệ; phát huy đổi mới, sáng tạo và đẩy mạnh khởi nghiệp, tận dụng các cơ hội của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. ng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu, chủ động phòng chống thiên tai, tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Tiếp tục sp xếp, kiện toàn tổ chức, bộ máy của các cơ quan, địa phương, đơn vị trong hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở; nâng cao năng lực, hiệu lực lãnh đạo, điều hành của chính quyền các cấp; đẩy mạnh cải cách hành chính, công khai, minh bạch trong giải quyết các thủ tục hành chính; chú trọng công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, không đtồn đọng kéo dài; đẩy mạnh công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí. Giữ vững ổn định chính trị, tăng cường cng c quc phòng, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Điều 2. Các chỉ tiêu chủ yếu

1. Các chỉ tiêu kinh tế:

- Tổng sản phẩm trong nước (GRDP) (theo giá so sánh 2010) tăng từ 8,5 - 9% so với năm 2018; trong đó, khu vực nông lâm thy tăng 5 - 5,5%; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 11 - 12%; khu vực dịch vụ tăng 11 - 11,5%.

- Cơ cấu kinh tế: ngành nông lâm thy chiếm 43,7 - 43,8%, ngành công nghiệp xây dựng chiếm 18,3 - 18,4%, ngành dịch vụ chiếm 37,8 - 37,9%.

- GRDP bình quân đầu người khoảng 65,4 - 65,7 triệu đồng.

- Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội từ 30.500 - 31.000 tỷ đồng, chiếm khoảng 35% GRDP.

- Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là 7.985 tỷ đồng, tăng 12,5% so ưc thực hiện năm 2018; trong đó thu thuế, phí, lệ phí là 5.250 tỷ đồng, tăng 14,1% so với ước thực hiện năm 2018.

- Tng kim ngạch xuất khẩu đạt khoảng 720 triệu USD, tăng 8,9% so với năm 2018.

- Khách du lịch đến Lâm Đồng khong 7.150 ngàn lượt khách, tăng 10% so với năm 2018; trong đó, khách quốc tế khong 533 ngàn lượt khách, khách qua đăng ký lưu trú khoảng 4.850 ngàn người.

2. Các chtiêu xã hội:

- Tỷ lệ tăng dân stự nhiên: 1,11%;

- Tlệ hộ nghèo giảm t1,0 - 1,5%; trong đó, hộ đồng bào dân tộc thiu số giảm từ 2,0 - 3,0%;

- Tỷ lệ bảo hiểm y tế toàn dân: 86,3%.

- Tỷ lệ trường công lập đạt chuẩn quốc gia: 66 - 68%;

- Tlệ xã đạt bộ tiêu chí quốc gia vy tế: 96,6%; s bác sĩ/vạn dân: 7,33 bác sĩ;

- Tỷ lệ phường, thị trn đạt chuẩn văn minh đô thị: 87%.

3. Các chtiêu môi trường:

- Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước hợp vệ sinh: 88,6%; tỷ lệ dân sđô thị sử dụng nước sạch: 70,5%;

- Tỷ lệ cht thi rắn ở đô thị được thu gom và xử lý: 91%;

[...]