Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Tuyên Quang do Chính phủ ban hành

Số hiệu 92/NQ-CP
Ngày ban hành 11/07/2018
Ngày có hiệu lực 11/07/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 92/NQ-CP

Hà Nội, ngày 11 tháng 07 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH TUYÊN QUANG

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang (Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 61/TTr-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2017, Công văn số 20/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 04 tháng 01 năm 2018, Công văn số 1328/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21 tháng 3 năm 2018, Công văn số 3162/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 18 tháng 6 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Tuyên Quang với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu

Năm 2010

Điều chỉnh Quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Cấp quốc gia phân bổ (ha)

Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7) = (5)+(6)

(8)

I

LOẠI ĐẤT

586.733

100

586.790

 

586.790

100

1

Đất nông nghiệp

531.953

90,66

529.063

6.930

535.993

91,34

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

26.571

4,53

24.750

2.391

27.141

4,63

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

17.125

2,92

16.500

5.013

21.513

3,67

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

22.221

3,79

 

28.119

28.1191

4,79

1.3

Đất trồng cây lâu năm

33.935

5,78

 

43.049

43.0491

7,34

1.4

Đất rừng phòng hộ

141.677

24,15

126.124

-4.515

121.609

20,72

1.5

Đất rừng đặc dụng

47.493

8,09

46.799

-262

46.537

7,93

1.6

Đất rừng sản xuất

257.949

43,96

245.113

21.310

266.423

45,40

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

1.945

0,33

2.024

 

2.024

0,34

2

Đất phi nông nghiệp

43.019

7,33

52.498

-5.024

47.474

8,09

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

2.372

0,40

2.897

 

2.897

0,49

2.2

Đất an ninh

282

0,05

858

 

858

0,15

2.3

Đất khu công nghiệp

47

0,01

320

 

320

0,05

2.4

Đất cụm công nghiệp

189

0,03

 

495

495

0,08

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

43

0,01

 

430

430

0,07

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

392

0,07

 

828

827

0,14

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

646

0,11

 

1.116

1.116

0,19

2.8

Đất phát triển hạ tầng

18.785

3,20

20.934

186

21.120

3,60

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

165

0,03

403

 

403

0,07

-

Đất cơ sở y tế

64

0,01

116

 

116

0,02

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

535

0,09

602

 

602

0,10

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

167

0,03

405

80

485

0,08

2.9

Đất có di tích, danh thắng

103

0,24

201

1

202

0,03

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

25

0,01

107

 

107

0,02

2.11

Đất ở tại nông thôn

4.964

0,85

 

6.655

6.655

1,13

2.12

Đất ở tại đô thị

633

0,11

804

 

804

0,14

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

235

0,04

 

407

407

0,07

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

12

0,002

 

113

113

0,02

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

12

0,002

 

44

44

0,01

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

870

0,15

 

1.039

1.039

0,18

3

Đất chưa sử dụng

11.761

2,00

5.229

-1.906

3.323

0,57

4

Đất đô thị(*)

14.628

2,49

20.368

 

20.368

3,47

II

KHU CHỨC NĂNG(*)

 

 

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

100.332

100.332

 

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

434.568

434.568

 

3

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

814

814

 

4

Khu đô thị

 

 

 

4.827

4.827

 

5

Khu thương mại - dịch vụ

 

 

 

386,30

386,30

 

6

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

16.241

16.241

 

Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ (2011­ 2020)

Giai đoạn 2011- 2015 (*)

Giai đoạn 2016 - 2020

Tổng diện tích

Chia ra các năm

Năm 2016(*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

8.872

1.163

7.709

387

1.878

2.238

1.955

1.251

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

1.346

127

1.219

121

252

304

246

297

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

804

101

703

70

145

175

114

171

1.2

Đất trồng cây hàng năm còn lại

3.245

138

3.107

91

811

1.033

755

418

1.3

Đất trồng cây lâu năm

727

292

435

81

89

83

114

68

1.4

Đất rừng phòng hộ

475

29

446

16

121

190

109

10

1.5

Đất rừng đặc dụng

8

8

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

2.483

550

1.933

37

473

577

633

213

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

587

19

568

42

131

51

98

246

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

8.058

54

8.004

214

1.496

1.989

2.003

2.303

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

54

54

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

1.134

 

1.134

30

254

306

260

285

2.3

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

6.870

 

6.870

184

1.243

1.623

1.803

2.018

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ (2011­2020)

Giai đoạn 2011 - 2015 (*)

Giai đoạn 2016 - 2020

Tổng diện tích

Chia ra các năm

Năm 2016(*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

7.840

4.676

3.164

35

648

817

810

855

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

142

125

17

3

6

8

 

 

1.2

Đất rừng sản xuất

7.698

4.551

3.147

32

641

810

810

855

2

Đất phi nông nghiệp

598

124

474

46

69

119

119

121

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất SD cho hoạt động khoáng sản

385

 

385

46

57

103

93

86

2.2

Đất phát triển hạ tầng

213

124

89

 

12

16

26

35

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

 (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang xác lập ngày 05 tháng 9 năm 2017).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm hiện trạng 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016(*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

 

LOẠI ĐẤT

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

540.538

540.165

538.935

537.535

536.389

535.993

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

28.361

28.240

27.988

27.684

27.439

27.141

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

22.216

22.147

22.001

21.826

21.684

21.513

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

26.071

25.965

26.699

27.080

27.664

28.119

1.3

Đất trồng cây lâu năm

40.666

40.817

40.839

41.338

41.937

43.049

1.4

Đất rừng phòng hộ

125.401

125.322

124.260

123.265

12.2454

121.609

1.5

Đất rừng đặc dụng

46.537

46.537

46.537

46.537

46.537

46.537

1.6

Đất rừng sản xuất

26.9820

26.9643

26.9103

26.8172

26.6998

26.6423

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

3.391

3.349

2.936

2.505

2.407

2.024

2

Đất phi nông nghiệp

39.291

39.745

41.778

44.114

46.188

47.474

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

2.363

2.375

2.647

2.754

2.847

2.897

2.2

Đất an ninh

318

338

414

539

858

858

2.3

Đất khu công nghiệp

60

63

193

237

320

320

2.4

Đất cụm công nghiệp

286

293

399

475

495

495

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

43

63

163

283

370

430

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

439

479

567

688

814

827

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

731

777

920

1023

1.116

1.116

2.8

Đất phát triển hạ tầng

18.007

18.227

18.888

19.750

20.457

21.120

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

24

51

151

281

383

403

-

Đất cơ sở y tế

76

82

101

107

112

116

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

551

568

586

591

598

602

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

194

221

268

312

370

485

2.9

Đất có di tích, danh thắng

75

96

138

158

189

202

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

52

79

93

102

107

107

2.11

Đất ở tại nông thôn

5.598

5.611

5.692

6.027

6.281

6.655

2.12

Đất ở tại đô thị

534

538

594

695

761

804

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

170

172

237

315

385

407

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

12

12

43

84

113

113

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

20

22

26

33

38

44

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

866

870

912

943

993

1.039

3

Đất chưa sử dụng

6.961

6.880

6.078

5.141

4.212

3.323

4

Đất đô thị

15.150

15.650

16.194

17.237

18.281

20.368

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trên địa bàn tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng, đất kỳ cuối của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, môi trường bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh;

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

[...]