Nghị quyết 75/2007/NQ-HĐND về danh mục, mức thu, quản lý, sử dụng tiền phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 9 ban hành

Số hiệu 75/2007/NQ-HĐND
Ngày ban hành 19/07/2007
Ngày có hiệu lực 29/07/2007
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Đinh Thanh Đồng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 75/2007/NQ-HĐND

Tuy Hòa, ngày 19 tháng 7 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC, MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và các Nghị định của Chính phủ có liên quan;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các qui định pháp luật về phí và lệ phí; số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính có liên quan;
Sau khi xem xét Tờ trình số 23/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2007 của UBND Tỉnh “Về việc ban hành mức thu, quản lý, sử dụng tiền phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Tỉnh”; Báo cáo thẩm tra số 06/BC-KTNS ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu HĐND Tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1: Ban hành danh mục, mức thu phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh kèm theo Nghị quyết này.

Điều 2: Hội đồng nhân tỉnh giao:

Ủy ban nhân dân Tỉnh quy định cụ thể đối tượng thu, cơ quan thu theo đúng quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

Quy định cụ thể tỷ lệ phần trăm trong số tiền phí, lệ phí thu được phải nộp ngân sách nhà nước; Tỷ lệ phần trăm được để lại cho các đơn vị thu phí để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí theo đúng chế độ quy định.

Điều 3: Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các đại biểu HĐND Tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2007./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đinh Thanh Đồng

 

DANH MỤC

MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
Description: D:\LawMan\FTP\1\1\1\8\00111868_files\image001.gif(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 75/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)

1. Phí đấu giá:

a) Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:

- Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được:

TT

Giá trị tài sản bán được

Mức thu

1

Từ 1.000.000 đồng trở xuống

50.000 đồng

2

Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

5% giá trị tài sản bán được

3

Từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng

5.000.000 đồng + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 đồng

4

Trên 1.000.000.000 đồng

18.500.000 đồng + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000 đồng

- Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí thực tế, hợp lý cho việc bán đấu giá tài sản, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

b) Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá:

Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được xác định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá hoặc giá khởi điểm của quyền sử dụng đất hoặc diện tích sử dụng đất bán đấu giá và không hoàn trả cho các đối tượng đã đăng ký tham gia và nộp phí đấu giá (trừ trường hợp cuộc đấu giá tài sản không được tổ chức).

b.1. Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá tài sản:

TT

Giá khởi điểm của tài sản

Mức thu (đồng/hồ sơ)

1

Từ 20.000.000 đồng trở xuống

20.000 đồng

2

Từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

50.000 đồng

3

Từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

100.000 đồng

4

Từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng

200.000 đồng

5

Trên 500.000.000 đồng

500.000 đồng

b.2. Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất:

- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:

TT

Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất

Mức thu (đồng/hồ sơ)

1

Từ 100.000.000 đồng trở xuống

50.000

2

Từ trên 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng

100.000

3

Từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng

200.000

4

Trên 500.000.000 đồng

500.000

[...]