Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Số hiệu 29/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/12/2016
Ngày có hiệu lực 01/01/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Võ Thành Hạo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Quyền dân sự

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2016/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 07 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ VÀ LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cư trú ngày 11 tháng 7 năm 2013;

Căn cứ Luật Căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 6293b /TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đối tượng thu; các trường hợp không thu, miễn lệ phí đăng ký cư trú

3. Đối tượng thu lệ phí đăng ký cư trú:

Người đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.

2. Các trường hợp không thu, miễn lệ phí đăng ký cư trú:

a) Miễn lệ phí cư trú đối với các đối tượng là cha, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, bệnh binh, con dưới 18 tuổi của thương binh, bệnh binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ nghèo.

b) Không thu lệ phí đăng ký cư trú trong trường hợp do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính.

c) Miễn lệ phí đăng ký cư trú đối với người cao tuổi, người khuyết tật.

d) Miễn lệ phí đăng ký lần đầu (đối với trẻ em), thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với sổ hộ khẩu; cấp sổ tạm trú.

Điều 2. Mức thu lệ phí đăng ký cư trú

Đơn vị tính: Đồng

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

Các phường của Thành phố Bến Tre

Các địa bàn khác

1

Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân

đồng/lần cấp

20.000

10.000

2

Đăng ký thường trú, tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

đồng/lần cấp

15.000

7.000

3

Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, gia hạn tạm trú

đồng/lần đính chính

8.000

4.000

Điều 3. Đối tượng thu; các trường hợp miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân

3. Đối tượng thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân:

Người được cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân theo quy định của pháp luật.

2. Các trường hợp miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân:

[...]